30 câu hỏi
Các chất đẳng trương hóa thường sử dụng
Glucose
natri clorid
Acid boric
A, B, C đúng
Loại tạp hữu cơ trong nước thường sử dụng
KMnO4
Lọc
NaOH
A, B, C sai
Khí trơ dùng trong thuốc tiêm
Ổn định thuốc tiêm
Thường dùng O2 và N2
Đóng vào đầu ống trước khi hàn kín
A, C đúng
Lọc trong thuốc tiêm thường dùng màng lọc
≤ 1 µm
≤ 0.45 µm
≤ 0.1 µm
≤ 5 µm
Chất nhũ hóa thường dùng trong thuốc tiêm nhũ tương
Lecithin
Span
Gôm arabic
Tween
Thuốc tiêm truyền không có cấu trúc nào sau đây
Nhũ tương dầu/ nước
Hỗn dịch
Dung dịch nước
A, B, C sai
Thuốc tiêm thể tích đến bao nhiêu thì được dùng chất bảo quản
< 5ml
</>
< 10ml
</>
< 15ml
</>
< 20ml
</>
Phương pháp tiệt khuẩn bằng nhiệt ướt
Dùng tiệt khuẩn ống, chai, lọ chịu nhiệt
Dùng tiệt khuẩn dung môi dầu hoặc các ống tiêm dầu
A, b đúng
A, B sai
Yêu cầu của nút cao su đóng lọ thuốc tiêm
Bền vững, đàn hồi
Không nhã tạp chất
Độ kín sau khi đóng chai
A, B, C đúng
Vỏ viên nang thường được làm từ
Gelatin
Tinh bột
Nhựa dẻo
A, B đúng
Viên nang có thể dùng để:
Uống
Đặt trực tràng
Đặt âm đạo
A, B, C đúng
Mục đích đóng thuốc vào nang:
Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
Bảo vệ dược chất tránh tác động bất lợi của ngoại môi như ẩm, ánh sáng
Hạn chế tương kỵ của dược chất
A, B, C đúng
Mục đích đóng thuốc vào nang, chọn câu SAI
Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
Khu trú tác dụng của thuốc ở dạ dày
Hạn chế tương kỵ của dược chất
Kéo dài tác dụng của thuốc
Ưu điểm của thuốc viên nang, chọn câu SAI
Dễ nuốt
Thích hợp với các dược chất kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
Dễ sản xuất lớn
Sinh khả dụng cao
Nhược điểm của thuốc viên nang, chọn câu SAI
Giá thành cao hơn viên nén
Khó bảo quản
Dễ giả mạo
Khó uống
Thuốc đóng nang mềm thường là:
Các chất lỏng, dung dịch dầu, hỗn dịch hoặc các bột nhão
Bột thuốc, cốm thuốc, hạt thuốc, bột nhão, viên nén
A, B đúng
A, B sai
Nếu độ nhớt của dung dịch gelatin cao quá
Vỏ nang mỏng
Vỏ nang dầy và cứng
Vỏ nang dẽo dai
A, C đúng
Chât hóa dẻo thường dùng trong vỏ nang là
Sorbitol
Glycerin
Ethanol
A, B đúng
Gelatin trước khi dùng cần phải
Nghiền mịn
Phơi khô
Ngâm cho trương nở
A, B, C sai
pH của khối thuốc trong nang
pH thích hợp 2,5 – 7,5
Nếu pH quá thấp sẽ làm thủy phân gelatin
Thường sử dụng các acid hữu cơ hoặc kiềm yếu để điều chỉnh
A, B, C đúng
Tính chất cần thiết của khối bột, hạt đóng vào nang cứng
Tính trơn chảy, tính chịu nén
Tính trơn chảy, tính dính
Tính chịu nén, tính dính
Tính rã, tính chịu nén
Chọn cỡ nang thích hợp để đóng 500mg bột thuốc có tỉ trọng d = 0,85 g/ml vào nang cứng.
Cỡ 00 (0,95ml)
Cỡ 0 (0,67ml)
Cỡ 1 (0,48ml)
Cỡ 2 (0,38ml)
Kem bôi da thường có cấu trúc
Hỗn dịch
Nhũ tương
Dung dịch
A, B, C đều sai
Thuốc mỡ gây tác dụng toàn thân
Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da lành
Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da tổn thương
Dược chất thấm qua da vào tuần hoàn chung
A, C đúng
Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ
Thể chất mềm, mịn màng, dễ khô cứng khi bôi lên da
Nóng chảy ở nhiệt độ cơ thể để giải phóng dược chất
Bền vững trong quá trình bảo quản
A, C đúng
Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ, ngoại trừ
Là hỗn hợp đồng nhất giữa dược chất và tá dược
Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể, dễ bắt dính lên da
Gây được hiệu quả điều trị cao
Không gây bẩn quần áo và dễ rửa sạch
Lớp sừng trên da
Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân dầu
Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân nước
Cản trở sự hấp thu thuốc qua da
Làm tăng cường sự hấp thu thuốc có cấu trúc nhũ tương
Thuốc muốn thấm qua da cho tác dụng toàn thân phải thấm được đến lớp
Đến lớp biểu bì vì lớp biểu bì chứa nhiều mạch máu
Thấm đến lớp hạ bì
Thấm vào lớp mỡ dưới da
A, B, C đều đúng
Sự hấp thu thuốc qua da chủ yếu theo con đường
Thấm trực tiếp qua tế bào
Đi xuyên qua khe hỡ giữa các tế bào
Thấm qua da theo các bộ phận phụ
Được vận chuyển chủ động qua da
Ưu điểm của nhóm tá dược thân dầu điều chế thuốc mỡ
Trơn nhờn, dễ bám dính lên da
Ít ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí bình thường của da
Dịu với da
A, B, C đều sai
