30 câu hỏi
Tiêm dưới da
Thuốc hấp thu chậm
Thường sử dụng thuốc tiêm có tính ưu trương
Tiêm lượng thuốc lớn để kéo dài tác dụng
Thường sử dụng thuốc tiêm dạng dung dịch dầu
Thuốc tiêm bắp
Thành phần có thể thêm 1 số chất gây tê để giảm đau nhức khi tiêm
Thường đẳng trương để tránh đau nhức khi tiêm
Thường tiêm thể tích lớn
A, B đúng
Thuốc tiêm tĩnh mạch
Thường có cấu trúc dung dịch nước, dung dịch dầu, hỗn dịch, nhũ tương dầu/ nước
Thuốc nhanh đạt nồng độ trị liệu sau khi tiêm
Không được ưu trương so với máu
Cần thêm chất bảo quản để đảm bảo vô khuẩn
Thuốc tiêm có tốc độ giải phóng hấp thu dược chất nhanh nhất
Có cấu trúc hỗn dịch nước
Có cấu trúc dung dịch nước
Có cấu trúc dung dịch dầu
Có cấu trúc hỗn dịch dầu
Chất sát trùng bảo quản sử dụng trong thuốc tiêm
Nhóm nipaeste tương đối an toàn (ít có tính phá huyết)
Có thể cho vào thuốc tiêm đa liều nhưng khi sử dụng liều nhỏ
Không được cho vào thuốc tiêm có liều dùng lớn hơn 15ml
A, B, C đúng
Giá trị pH của thuốc tiêm phải đáp ứng yêu cầu
Phù hợp với sinh lí cơ thể đặc biệt là hồng cầu để thuốc dễ hấp thu
Giúp hoạt chất hòa tan
Giúp hoạt chất ổn định
B, C đúng
Yêu cầu đẳng trương thuốc tiêm
Các thuốc tiêm thân dầu gây áp lực thẩm thấu mạnh, cần đẳng trương hóa
Các dung dịch chất có trọng lượng phân tử lớn ít gây áp lực thẩm thấu
Các thuốc tiêm nước gây áp lực thẩm thấu mạnh
B, C đúng
Cho hồng cầu vào một dung dịch một thời gian
Hồng cầu trương phồng dung dịch ưu trương
Hồng cầu bình thường dung dịch đẳng trương
Hồng cầu teo lại dung dịch nhược trương
A, B, C đều sai
Khi bào chế thuốc tiêm trong da dùng trong chẩn đoán
Nên bào chế thuốc tiêm ưu trương
Nên bào chế thuốc tiêm nhược trương
Nên bào chế thuốc tiêm đẳng trương
A, B, C đúng
Màu sắc của thuốc tiêm
Không cho chất màu với mục đích nhuộm màu chế phẩm
Không được có màu
Nên cho chất màu để phân biệt các nhóm thuốc tiêm
A, B, C đúng
Chọn câu sai: Yêu cầu chung của hoạt chất dùng trong thuốc tiêm
Tinh khiết hóa học
Vô trùng
Không chứa chí nhiệt tố
Yêu cầu giới hạn độc tố vi khuẩn nếu cần
Bảo quản nước cất pha tiêm
Trong bình sạch, kín, đảm bảo vô khuẩn
Sử dụng trong vòng 24 giờ
Nếu có thể nên duy trì ở nhiệt độ 80 – 900C
A, B, C đúng
Dung môi thân dầu pha tiêm
Thường sử dụng dầu thực vật tinh chế
Dầu parafin, ethyl oleat thường chuyển hóa chậm, gây đau nhức nơi tiêm
Dầu pha tiêm không cần trung tính hóa
A, B đúng
Chất nào sau đây không dùng trong pha chế thuốc tiêm truyền
Chất đẳng trương
Chất bảo quản
Chất điều chỉnh pH
Chất gây treo
Chọn câu sai: điều chỉnh pH thuốc tiêm
Giúp hoạt chất ổn định
Phù hợp với pH sinh lí
Nên dùng hệ đệm mạnh
Có thể dùng acid yếu hoặc bazo yếu để đưa pH về vùng cần thiết
Yếu tố gây áp suất thẩm thấu chính trong máu
Các chất có trọng lượng phân tử cao như protein, lipit
Hồng cầu
Điện giải
Đường
Thuốc tiêm đông khô
Ở trạng thái khối xốp, dễ hòa tan, phân tán trong dung môi
Các thuốc tiêm kém ổn định thường được bào chế dưới dạng này
A, B đúng
A, B sai
Pha chế vô trùng
Áp dụng đối với các thuốc có thể tiệt trùng được bằng nhiệt
Dược chất, phụ liệu dung môi được tiệt khuẩn bằng phương pháp thích hợp trước khi pha chế
Phòng pha chế phải tuyệt đối vô khuẩn
B, C đúng
Phương pháp tiệt khuẩn đối với các thuốc tiêm không bền với nhiệt
Phương pháp lọc
Phương pháp nhiệt ẩm
Dùng tia UV
A, B, C đều sai
Khi pha chế thuốc tiêm: Lọc, đóng hàn kín thuốc không tiệt trùng được bằng nhiệt được thực hiện trong môi trường có cấp độ sạch
Cấp A
Cấp B
Cấp C
Cấp D
Khi pha chế thuốc tiêm: Pha chế thuốc tiêm tiệt trùng được bằng nhiệt độ cao có thể thực hiện trong môi trường có cấp độ sạch
Cấp B
Cấp C
Cấp D
A, B, C đều sai
Tiệt khuẩn thuốc tiêm bột thường sử dụng phương pháp
Sấy ở nhiệt độ cao
Hấp tiệt khuẩn
Dùng tia UV
Dùng hơi ethylen oxyd
Yêu cầu thể tích thuốc tiêm
Chênh lệch ± 5% thể tích ghi trên nhãn
Chênh lệch ± 10% thể tích ghi trên nhãn
Chênh lệch ± 15% thể tích ghi trên nhãn
A, B, C đều sai
Pha chế thuốc tiêm lỏng kiểu hỗn dịch không có giai đoạn
Lọc kiểm tra độ mịn
Tiệt khuẩn thành phẩm
Soi kiểm tra độ trong
Điều chỉnh pH khi cần
Pha chế thuốc tiêm lỏng kiểu nhũ dịch không có giai đoạn
Lọc kiểm tra độ mịn
Pha chế vô khuẩn
Soi kiểm tra mẫu hư
Điều chỉnh pH khi cần
Yêu cầu bao bì thuốc tiêm
Trong suốt
Trơ về mặt hóa học
Bền cơ lý
A, B, C đúng
Các loại thủy tinh, ngoại trừ
Thủy tinh acid
Thủy tinh kiềm
Thủy tinh trung tính
Thủy tinh thường
Loại thủy tinh dùng làm bao bì thuốc tiêm
Thủy tinh acid
Thủy tinh kiềm
Thủy tinh trung tính
Thủy tinh thường
Thủy tinh loại I
Thích hợp cho thuốc tiêm có pH > 7
Có độ bền cao
Thích hợp tất cả các loại thuốc tiêm
B, C đúng
Sử dụng thủy tinh làm bao bì thuốc tiêm cần chú ý
Thủy tinh loại II thích hợp với thuốc tiêm có pH < 7
</>
Sử dụng thủy tinh có nguy cơ nhả acid vào thuốc tiêm
Dễ bị thấm không khí
A, B, C đúng
