30 câu hỏi
Một số dạng viên nén đặc biệt
Viên nhai
Viên cấy dưới da
Viên đặt dưới lưỡi
A, B, C đúng
Ưu điểm của dạng thuốc viên nén
Chia liều tương đối chính xác
Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất
Tất cả các dược chất đều có thể sản xuất dưới dạng viên nén
A, B đúng
Ưu điểm của dạng thuốc viên nén
Dược chất ổn định
Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác
Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất
A, B, C đúng
Nhược điểm của dạng thuốc viên nén
Chia liều kém chính xác
Sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc lỏng khác
Dễ đầu tư sản xuất qui mô lớn
B, C đúng
Chọn câu sai: Các loại tá dược sử dụng trong sản xuất viên nén nhằm mục đích
Đảm bảo độ bền cơ học của viên nén
Đảm bảo độ ổn định của dược chất
Có tác dụng dược lý hỗ trợ điều trị
Giải phóng dược chất tối đa tại nơi hấp thu
Vai trò của tá dược độn sử dụng trong sản xuất viên nén
Đảm bảo khối lượng cần thiết của viên
Cải thiện tính chất cơ lý của dược chất
Thường sử dụng các loại đường, tinh bột, dẫn chất cellulose
A, B, C đúng
Tá dược dính sử dụng trong sản xuất viên nén
Tá dược dính khô thường dùng trong phương pháp xát hạt khô hoặc dập trực tiếp
Tá dược dính khô thường sử dụng là gelatin
Đảm bảo độ bền cơ học cho viên nén
A, C đúng
Tá dược rã sử dụng trong sản xuất viên nén
Thường sử dụng tinh bột, avicel, bột cellulose
Có thể sử dụng hỗn hợp acid citric và magie carbonat làm tá dược rã
Giúp viên rã nhanh và rã mịn
A, B, C đúng
Tá dược rã theo cơ chế sinh khí
Avicel
Tinh bột
Hỗn hợp acid citric và canxi carbonat
a, b, c sai
Chọn câu sai: Tá dược trơn sử dụng trong sản xuất viên nén
Giúp cải thiện độ trơn chảy của khối hạt
Giúp viên có bề mặt bóng, đẹp
Thường là những chất thân nước
Các loại tá dược trơn thường dùng: talc, magnesi stearat, Avivel, …
Chọn câu sai: Tá dược bao sử dụng trong sản xuất viên nén
Giúp cải thiện hình thức viên, tăng độ cứng
Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
Cải thiện sinh khả dụng của viên
Phương pháp bao màng mỏng thường sử dụng tá dược là các loại đường
Viên nén bao tan trong ruột
Tan ở pH acid
Màng bao có tính kiềm
Giúp dược chất tránh được tác động của men tiêu hóa tại dạ dày
B, C đúng
Các tá dược thường được sử dụng để bao viên tan trong ruột
Ethyl cellulose
Eudragit E
Eudragit L
PEG
Mục đích của việc tạo hạt
Làm giảm khả năng kết dính của khối bột khi dập viên
Tránh hiện tượng phân lớp
Làm cho các hạt kém trơn chảy
A, B, C đều đúng
Mục đích của việc tạo hạt
Làm tăng khả năng kết dính của khối bột khi dập viên
Tránh hiện tượng phân lớp
Cải thiện tính trơn, chảy của khối bột
A, B, C đều đúng
Phương pháp dập trực tiếp
Không tốn nhiều công đoạn
Ít sử dụng nhóm tá dược đa năng
Có thể áp dụng khi dược chất có dạng tinh thể thích hợp, đặc tính cơ lý thích hợp
A, C đúng
Phương pháp dập trực tiếp
Có thể áp dụng khi dược chất có tính trơn chảy, chịu nén, kết dính tốt
Sử dụng nhóm tá dược đa năng khi dập viên
Dược chất ổn đinh hơn phương pháp xát hạt ướt
A, B, C đúng
Phương pháp tạo hạt ướt
Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng
Thích hợp với tất cả các nhóm hoạt chất
Khó đảm bảo sự đồng nhất về hàm lượng viên so với các phương pháp khác
A, B đúng
Phương pháp tạo hạt ướt
Sử dụng tá dược dính ở dạng khô
Dược chất tiếp xúc với ẩm và nhiệt
Đảm bảo độ bền cơ học của viên, dễ đạt độ đồng đều khối lượng
B, C đúng
Phương pháp tạo hạt khô
Sử dụng tá dược dính ở dạng rắn
Trải qua giai đoạn dập viên lớn tạm thời
Hiệu suất tạo hạt cao
A, B đúng
Phương pháp tạo hạt khô
Trải qua giai đoạn dập viên lớn tạm thời
Hiệu suất tạo hạt không cao
Viên khó đảm bảo độ bền cơ học
A, B, C đúng
Kiểm nghiệm thành phẩm viên nén cần kiểm những chỉ tiêu
Độ cứng
Định tính
Định lượng
A, B, C đúng
Trong quá trình dập viên nén cần kiểm tra chỉ tiêu
Độ cứng
Khối lượng viên
Độ mài mòn
A, B đúng
Tính dính của khối bột, hạt dùng dập viên
Ở trạng thái ẩm dính tốt hơn trạng thái khô
Việc xát hạt làm giảm độ dính của khối bột, hạt khi dập viên
Lực mao dẫn làm giảm tính dính của khối bột, hạt
A, B, C sai
Tính đồng nhất của khối bột, hạt thuốc dùng dập viên
Khối bột, hạt dễ bị tách lớp trong quá trình dập viên khi kích thước hạt, bột thuốc không đồng nhất
Thời gian trộn ít ảnh hưởng đến tính đồng nhất
Không làm ảnh hưởng khả năng chịu nén của khối bột, hạt thuốc
Không làm ảnh hưởng đến đồng đều khối lượng viên nén
Tá dược trơn, bóng được cho vào khối hạt bột trước khi dập viên nhằm mục đích
Cải thiện lưu tính của khối hạt, bột thuốc
Giảm dính chày, cối
Hạn chế ma sát viên trong quá trình bảo quản
A, B, C đúng
Chọn câu sai: Tính trơn chảy của khối hạt, bột thuốc dùng dập viên
Ảnh hưởng đến độ đồng đều hàm lượng của viên nén
Không có vai trò cải thiện đặc tính chịu nén của khối bột, hạt
Hạn chế ma sát viên trong quá trình dập viên, bảo quản
Giảm sinh nhiệt khi nén
Chọn câu sai: Độ ẩm của khối bột, hạt thuốc dùng dập viên ảnh hưởng
Tính trơn chảy
Tính dính
Độ đồng nhất của khối bột, hạt
Độ ổn định của hoạt chất
Lực ma sát gây ra trong quá trình dập viên
Có thể làm nóng chảy, kết tinh lại hạt thuốc
Ảnh hưởng đến giới hạn vi sinh vật nhiễm trong thuốc
Triệt tiêu lực nén
A, B, C đúng
Tinh bột sử dụng trong tá dược viên nén
Đặc tính trương nở kém làm viên chậm rã
Rẻ tiền
Tính trơn chảy kém
A, B đúng
