vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm Bào chế có đáp án - Phần 15
Quiz

500+ câu trắc nghiệm Bào chế có đáp án - Phần 15

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Nhược điểm của nhóm tá dược thân dầu khi điều chế thuốc mỡ

Giải phóng hoạt chất kém

Trơn nhờn khó rửa

Làm khô da

Làm bít lỗ chân lông

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ

Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ rửa sạch bằng nước

Bền vững, khó bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển

Ít ảnh hưởng sinh lí da

A, C đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ

Ảnh hưởng sinh lí da

Dễ bị khô cứng do mất nước

Khó bám lên da

A, B, C đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kem bôi da thường sử dụng nhóm tá dược

Hydrocarbon

Tá dược nhũ tương

Dẫn chất của cellulose

B, C đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược thân dầu khó bám dính lên da thường được phối hợp với chất nào để cải thiện độ bám dính

Lanolin khan

Dầu lạc

Vaselin

Sáp ong

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm tá dược thân nước dễ khô cứng do mất nước thường được phối hợp với chất nào để giữ ẩm

Glycerin

Lanolin

Sorbitol

A, C đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ

Thường sử dụng CMC, HPMC

Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt

Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH

A, B, C đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ

Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt

Thể chất bị ảnh hưởng nhiều bởi pH

Không tương kị với nhóm parapen

A, C đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm hydrocarbon dùng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm

Bền vững, ít bị vi khuẩn nấm mốc phát triển

Khả năng nhũ hóa mạnh

Phóng thích hoạt chât tốt

A, B đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm

Bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp

Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp

Thể chất thay đổi tùy thuộc vào mức độ hydro hóa

A,B,C đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược nhũ tương khan

Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa

Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa

Lanolin ngậm nước là 1 loại tá dược nhũ tương khan

B, C đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh

Thành phần gồm: pha dầu, pha nước, chất nhũ hóa

Kiều dầu/ nước có khả năng thấm sâu

Sáp ong, span là tá dược nhũ tương hoàn chỉnh

A, B, C đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc mỡ có đặc điểm

Có độ nhớt cao, có khả năng gây thấm, nhũ hóa

Thường phối hợp nhiều loại lại với nhau

Giúp dược chất đạt độ phân tán cao, phóng thích dược chất nhanh, hoàn toàn

A, B, C đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho thuốc mỡ:

Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược

Thể chất mềm, mịn màng

Vô khuẩn

Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng hàng rào “Rein” nằm:

Trong lớp biểu bì

Dưới cùng của lớp biểu bì

Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì

Ranh giới giữa biểu bì và trung bì

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da:

Bảo vệ, bài tiết

Bài tiết, điều hòa thân nhiệt

Bảo vệ, dự trữ

Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:

Tá dược thân nước

Tá dược thân dầu

Tá dược nhũ tương N/D

Tá dược nhũ tương D/N

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:

Thấm sâu

Không tách lớp

Không khô cứng

Không gây dị ứng, kích ứng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da:

Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng

Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu

Tăng độ hòa tan của hoạt chất

Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da:

Hệ số khuếch tán

Diện tích bề mặt bôi thuốc

Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ

Độ dày của màng khuếch tán

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:

Tăng cường sự phân tán hoạt chất

Gây tác dụng điều trị

Dẫn thuốc thấm vào nơi điều trị

Chống tác dụng của vi khuẩn

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon:

Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất

Dẫn thuốc thấm sâu

Không có khả năng nhũ hóa

Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào không đúng với sáp:

Thể chất cứng hoặc mềm dẻo

Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và của glycerin

Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa

Bền vững hơn

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa:

Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực

Bền vững hơn với nhiệt độ

Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt

Thường được chế sẵn để tiện pha chế

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước:

25%

50%

100%

150%

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm lớn nhất của lanolin:

Khả năng nhũ hóa

Thể chất

Độ bền vững

Khả năng phối hợp với hoạt chất

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm:

Tá dược dầu mỡ sáp

Tá dược keo thân nước

Tá dược nhũ hóa

Tá dược nhũ tương D/N

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:

Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn

Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên

Bền vững về lý hóa học

Dịu với da và niêm mạc

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:

Thân nước

Thân dầu

Nhũ tương D/N

Nhũ tương khan

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất có khả năng làm giảm tính đối kháng lớp sừng

Phenol

Dẫn chất pyrolidon

Hydrocarbon

A, B, C sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack