30 câu hỏi
Chọn câu sai: Nhược điểm của nhóm tá dược thân dầu khi điều chế thuốc mỡ
Giải phóng hoạt chất kém
Trơn nhờn khó rửa
Làm khô da
Làm bít lỗ chân lông
Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ
Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ rửa sạch bằng nước
Bền vững, khó bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển
Ít ảnh hưởng sinh lí da
A, C đúng
Nhược điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ
Ảnh hưởng sinh lí da
Dễ bị khô cứng do mất nước
Khó bám lên da
A, B, C đều đúng
Kem bôi da thường sử dụng nhóm tá dược
Hydrocarbon
Tá dược nhũ tương
Dẫn chất của cellulose
B, C đúng
Tá dược thân dầu khó bám dính lên da thường được phối hợp với chất nào để cải thiện độ bám dính
Lanolin khan
Dầu lạc
Vaselin
Sáp ong
Nhóm tá dược thân nước dễ khô cứng do mất nước thường được phối hợp với chất nào để giữ ẩm
Glycerin
Lanolin
Sorbitol
A, C đúng
Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ
Thường sử dụng CMC, HPMC
Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH
A, B, C đúng
Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ
Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
Thể chất bị ảnh hưởng nhiều bởi pH
Không tương kị với nhóm parapen
A, C đúng
Nhóm hydrocarbon dùng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm
Bền vững, ít bị vi khuẩn nấm mốc phát triển
Khả năng nhũ hóa mạnh
Phóng thích hoạt chât tốt
A, B đúng
Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm
Bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
Thể chất thay đổi tùy thuộc vào mức độ hydro hóa
A,B,C đúng
Tá dược nhũ tương khan
Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa
Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa
Lanolin ngậm nước là 1 loại tá dược nhũ tương khan
B, C đúng
Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
Thành phần gồm: pha dầu, pha nước, chất nhũ hóa
Kiều dầu/ nước có khả năng thấm sâu
Sáp ong, span là tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
A, B, C đúng
Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc mỡ có đặc điểm
Có độ nhớt cao, có khả năng gây thấm, nhũ hóa
Thường phối hợp nhiều loại lại với nhau
Giúp dược chất đạt độ phân tán cao, phóng thích dược chất nhanh, hoàn toàn
A, B, C đúng
Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho thuốc mỡ:
Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
Thể chất mềm, mịn màng
Vô khuẩn
Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước
Vùng hàng rào “Rein” nằm:
Trong lớp biểu bì
Dưới cùng của lớp biểu bì
Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da:
Bảo vệ, bài tiết
Bài tiết, điều hòa thân nhiệt
Bảo vệ, dự trữ
Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:
Tá dược thân nước
Tá dược thân dầu
Tá dược nhũ tương N/D
Tá dược nhũ tương D/N
Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
Thấm sâu
Không tách lớp
Không khô cứng
Không gây dị ứng, kích ứng
Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da:
Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng
Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu
Tăng độ hòa tan của hoạt chất
Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da
Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da:
Hệ số khuếch tán
Diện tích bề mặt bôi thuốc
Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ
Độ dày của màng khuếch tán
Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:
Tăng cường sự phân tán hoạt chất
Gây tác dụng điều trị
Dẫn thuốc thấm vào nơi điều trị
Chống tác dụng của vi khuẩn
Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon:
Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất
Dẫn thuốc thấm sâu
Không có khả năng nhũ hóa
Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật
Tính chất nào không đúng với sáp:
Thể chất cứng hoặc mềm dẻo
Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và của glycerin
Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa
Bền vững hơn
Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa:
Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
Bền vững hơn với nhiệt độ
Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt
Thường được chế sẵn để tiện pha chế
Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước:
25%
50%
100%
150%
Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
Khả năng nhũ hóa
Thể chất
Độ bền vững
Khả năng phối hợp với hoạt chất
Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm:
Tá dược dầu mỡ sáp
Tá dược keo thân nước
Tá dược nhũ hóa
Tá dược nhũ tương D/N
Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn
Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
Bền vững về lý hóa học
Dịu với da và niêm mạc
Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
Thân nước
Thân dầu
Nhũ tương D/N
Nhũ tương khan
Các chất có khả năng làm giảm tính đối kháng lớp sừng
Phenol
Dẫn chất pyrolidon
Hydrocarbon
A, B, C sai
