30 câu hỏi
Trị số khử khuẩn
Là liều lượng của tác nhân khử trùng diệt được 70% số sinh vật thử nghiệm
Là liều lượng của tác nhân khử trùng diệt được 80% số sinh vật thử nghiệm
Là liều lượng của tác nhân khử trùng diệt được 90% số sinh vật thử nghiệm
Là liều lượng của tác nhân khử trùng diệt được 100% số sinh vật thử nghiệm
Tiệt trùng bằng hơi ẩm với nồi hấp autoclave ở 1210C
Trị số tiệt khuẩn D = 1,5 phút
Liều tiệt khuẩn tối thiểu = 15 phút
Không diệt được nha bào
A, B, C đúng
Tiệt khuẩn bằng nhiệt
Ở nhiệt độ 60 - 700C trong 10 phút có thể tiêu diệt đại đa số vi sinh vật ở dạng sinh dưỡng
Ở nhiệt độ lạnh có thể tiêu diệt hầu hết vi sinh vật
Dạng bào tử có khả năng chịu nhiệt kém hơn dạng sinh dưỡng
A, B, C đều đúng
Chọn câu sai: Khả năng chịu nhiệt của bào tử là do
Hàm lượng nước trong tế bào thấp hơn dạng dinh dưỡng
Tỷ lệ muối calci dipicolinat thấp
Tế bào ở dạng bất hoạt, hệ enzyme ít hoạt động
A, B, C đều sai
Tiệt trùng bằng nhiệt khô
Sấy nhiệt độ cao 250 – 320 0C trong thời gian thật ngắn 1 – 5 phút có thể phá hủy độc tố vi khuẩn
Thường áp dụng cho các dụng cụ chịu nhiệt kém, chế phẩm chứa dung môi dầu
Thời gian tiệt khuẩn ngắn, đảm bảo sự vô khuẩn
A, B đúng
Tiệt trùng bằng nhiệt ẩm
Áp dụng đối với các dụng cụ chịu nhiệt, chế phẩm chứa dung môi thân dầu
Đơn giản, dễ áp dụng, diệt được nha bào
Có thể áp dụng được ở áp suất thường hay áp suất cao
A, B, C đúng
Phương pháp Tyndall trong tiệt trùng
Vật cần tiệt trùng đặt ở 60 – 800C trong 30 – 60 phút, lập lại 2 – 5 lần mỗi lần cách nhau 24 giờ
Áp dụng đối với một số dược phẩm ít chịu nhiệt: urotropin, albumin hay chỉ khâu tự tiêu
Hiệu quả tiệt khuẩn chắc chắn
A, B đúng
Tiệt khuẩn không khí phòng bằng đèn UV
Thời gian tiệt trùng 15 – 30 phút, tắt trước khi làm việc khoảng 20 phút
Hiệu quả tiệt trùng cao đối với nấm và bào tử
Hiệu quả tiệt trùng cao đối với vi khuẩn Gram + và Gram –
A, C đúng
Chọn câu sai: Tiệt trùng bằng phương pháp lọc
Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ xốp ≤ 2µm, đối với dung dịch có độ nhớt cao có thể sử dụng màng lọc có kích thước lỗ xốp 0,45 µm
Cần đặt tiền lọc giúp lọc trong, loại cặn trước khi lọc tiệt trùng
Thích hợp với các sản phẩm chịu nhiệt kém: sản phẩm từ máu,ezyme, hormon
Khả năng tiệt trùng cao
Formol
Thường dùng tẩy uế dụng cụ, sát khuẩn không khí
Dùng dạng lỏng phối hợp với nước – cồn để tiệt khuẩn thành phẩm
A, B đúng
A, B sai
Các chất bảo quản dùng trong viên nén, viên bao, ngoại trừ:
Methyl paraben
Acid benzoic
Cresol
A, B, C đúng
Các chế phẩm được qui định phải đạt giới hạn vi sinh vật, không được có các vi khuẩn độc sau, ngoại trừ:
E. Coli
Salmonella
Streptococus
Pseudomonas aeruginosa
Để đạt được tiêu chuẩn phòng sạch cho phòng pha chế thuốc tiêm, biện pháp quan trọng nhất để xử lí vô trùng không khí là phương pháp
Dùng formol
Lọc
Dùng tia UV
Dung tia γ
Nhược điểm của phương pháp luộc trong tiệt khuẩn
Không diệt được bào tử
Bề mặt vật tiệt trùng có thể bị mờ vì đóng cặn
Không thích hợp với sản phẩm kém bền nhiệt
A, B, C đúng
Phạm vi ứng dụng của phương pháp tiệt trùng bằng không khí nóng
Dụng cụ thủy tinh, inox, sứ
Dụng cụ bằng nhựa, chất dẻo
Dung dịch thuốc tiêm hàn kín
Tiệt trùng các chế phẩm chứa vitamin C, pilocardin
Phát biểu nào sau đây đúng với phương pháp Pasteur
Sử dụng nhiệt độ 50 – 600C trong 30 phút hoặc 60 – 700C trong 5 phút
Tiêu diệt được cả vi khuẩn gây bệnh và bào tử
Phạm vi ứng dụng là trong thực thẩm, quần áo người bệnh
A, B, C đúng
Hiệu quả tiệt trùng bằng tia bức xạ tốt nhất ở bước sóng
200 – 400nm
255 – 265nm
250 – 300nm
300 – 320nm
Phương pháp nào sau đây chỉ có tác dụng kìm hãm sự phát triển của vi sinh vật
Dùng tia bức xạ
Bảo quản lạnh
Dùng màng lọc
Dùng nhiệt độ
Cơ sở để chọn lựa một chất sát trùng dùng trong bào chế là
Hiệu lực tác dụng: tác dụng càng cao khi nồng độ càng lớn
Thích hợp cho từng đối tượng cụ thể
Độc tính thấp
B, C đúng
Phương pháp nào sau đây có tác dụng loại vi sinh vật ra khỏi đối tượng cần vô trùng
Tia bức xạ
Bảo quản lạnh
Dùng màng lọc
Dùng nhiệt độ
Tiệt trùng bằng không khí nóng
Thường tiệt trùng ở nhiệt độ 60 – 800C
Thường thực hiện trong các nồi hấp
Chỉ thích hợp cho một số đối tượng chịu được nhiệt độ cao
Dùng tiệt trùng các dung dịch thuốc
Làm khô là quá trình loại nước ra khỏi vật liệu dưới dạng
Trong một số trường hợp cần loại nước kết tinh
Nước tự do
Nước hấp phụ
A, B, C đúng
Các yếu tố liên quan đến sự làm khô
Mức độ xáo trộn không khí
Diện tích tiếp xúc tự do của chất với không khí
Áp suất bão hòa hơi nước
A, B, C đúng
Phương pháp sấy chân không
Khi áp suất giảm thì nhiệt độ sôi của nước sẽ tăng lên
Áp dụng để sấy những chất bột hoặc nhão kém bền nhiệt
Thời gian sấy lâu hơn sấy ở áp suất thường do nhiệt độ sấy thấp hơn
A, B, C đúng
Làm khô trong tủ sấy chân không có ưu điểm hơn tủ sấy
Thời gian sấy nhanh hơn
Thường dùng sấy cốm
Phù hợp hơn với hợp chất bền nhiệt
Sản phẩm bột tơi xốp hơn
Ưu điểm của máy sấy băng chuyền ngoại trừ
Quá trình sấy liên tục
Có thể sử dụng ở qui mô công nghiệp
Sấy khô kiệt tới mức tối đa
Làm khô nhanh
Máy sấy tầng sôi áp dụng để làm khô
Dược liệu chưa chia nhỏ
Bột thuốc, cốm thuốc
Bột dược liệu
Cao thuốc
Chọn câu sai: Phương pháp sấy khô trên ống trụ
Thường áp đụng để điều chế cao khô
Nhiệt độ sấy thấp
Hiệu suất tương đối cao
Hoạt chất bị ảnh hưởng bởi nhiệt
Dạng nguyên liệu để làm khô bằng phương pháp sấy phun sương
Bột ẩm
Cao mềm, cao đặc
Dạng lỏng (dung dịch, hỗn dịch)
Enzyme
Phương pháp làm khô ở nhiệt độ thấp nhất
Sấy tầng sôi
Đông khô
Phun sương
Đèn hồng ngoại
