30 câu hỏi
Đặc điểm của Bentonit, Talc:
Là chất nhũ hóa rắn dạng hạt nhỏ
Tan trong nước
Tan trong dầu
A và B đúng
Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:
Tween
Span
Lecithin
Bentonit
Chất nhũ hóa nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tùy theo phân tán vào tướng nào trước:
MgO
Mg trisilicat
Nhôm oxyd
Bentonit
Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
Làm tăng sức căng liên bề mặt
Làm giảm sức căng liên bề mặt
Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
Làm giảm độ nhớt của môi trường phân tán
Phương pháp nhũ hóa các tinh dầu và các chất dễ bay hơi là:
Phương pháp lắc chai
Phương pháp phân tán cơ học
Phương pháp keo ươt
Phương pháp sử dụng chất diện hoạt
Phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng trong điều chế nhũ tương là:
Phương pháp keo khô
Phương pháp keo ướt
Phương pháp điều chế đặc biệt
Phương pháp ngưng kết
Chọn câu đúng nhất: Phương pháp xà phòng hóa trực tiếp trong điều chế nhũ tương:
Áp dụng khi chất nhũ hóa là xà phòng được tạo ra trực tiếp trong quá trình phân tán.
Tạo kiểu nhũ tương D/N
Thường tạo nhũ tương kém bền hơn các phương pháp khác
Tất cả đều đúng
Cho công thức nhũ tương sau:
Créosot 33 g
Lecithin 2 g
Nước cấtvđ 100 g
Nhũ tương trên được điều chế bằng phương pháp:
Phương pháp dùng dung môi chung
Phương pháp keo khô
Phương pháp keo ướt
Phương pháp ngưng kết
Nguyên tắc thực hiện phương pháp keo ướt:
Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn ....., sau đó thêm ...... ...... vào, vừa phân tán đến khi hết ..... và tiếp tục phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu.
pha nội, nhanh, pha ngoại, pha ngoại
pha nội, từ từ, pha ngoại, pha ngoại
pha ngoại, nhanh, pha nội, pha nội
pha ngoại, từ từ, pha ngoại, pha nội
Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
Nước: Dầu: Gôm
Nước: Gôm: Dầu
Dầu: Nước: Gôm
Dầu: Gôm: Nước
Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
Có phương tiện gây phân tán tốt
Chất nhũ hóa ở dạng bột
Phương tiện gây phân tán là cối chày
A và B đúng
Trong phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng: khi tiến hành trộn lẫn 2 pha nên duy trì nhiệt độ
Pha dầu cao hơn pha nước 5-100C
Pha nước cao hơn pha dầu 5-100C
Pha dầu cao hơn pha nước 3-50C
Pha nước cao hơn pha dầu 3-50C
Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm:
Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế
Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
Chất có tác dụng là xà phòng
Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào:
Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
Độ tan tương đối của chất nhũ hóa trong mỗi pha
Độ nhớt của tướng ngoại
Kích thước của tiểu phân pha nội
Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế :
Potio
Thuốc mỡ
Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch
Tất cả đều đúng
Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của hệ phân tán:
tỉ lệ pha phân tán
hoạt động của vi sinh vật
kích thước các tiểu phân
chuyển động Brown
Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
Hiện tượng Tyndall, sức căng bề mặt (SCBM)
Hiện tượng khuếch tán, SCBM
Hiện tượng hấp phụ, SCBM
Hiện tượng thẩm thấu, SCBM
Các chất sau đây có thể dùng làm chất nhũ hóa, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống, tiêm, dùng ngoài:
Các gôm arabic, adragant.
Các chất ammonium bậc 4
Các alcol có chứa saponin
Các polysorbat, lecithin
Cho công thức sau:
Potio nhũ tương
Bromoform 2 g
Natri benzoat 4 g
Codein phosphat 0,2 g
Siro đơn 20 g
Nước cấtvđ 100 ml
Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8
Hoạt chất trong công thức trên là:
Bromoform
Natribenzoat
Codein phosphate
A và C đúng
Cho công thức sau:
Potio nhũ tương
Bromoform 2 g
Natri benzoat 4 g
Codein phosphat 0,2 g
Siro đơn 20 g
Nước cấtvđ 100 ml
Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8
Kiểu nhũ tương của Potio trên là:
D/N
N/D
D/N/D
N/D/N
Cho công thức sau:
Potio nhũ tương
Bromoform 2 g
Natri benzoat 4 g
Codein phosphat 0,2 g
Siro đơn 20 g
Nước cấtvđ 100 ml
Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8
Thể tích dầu lạc cần thêm vào để hiệu chỉnh tỉ trọng pha dầu =1 là:
2,85ml
3,65ml
5,2ml
6,5ml
Cho công thức sau:
Potio nhũ tương
Bromoform 2 g
Natri benzoat 4 g
Codein phosphat 0,2 g
Siro đơn 20 g
Nước cấtvđ 100 ml
Biết dBromoform=2,86 ddầu lạc=0,8
Dùng gôm Arabic làm chất nhũ hóa cho nhũ tương trên. Tính khối lượng gôm arabic cần thêm vào:
1,8g
2,4g
3,6g
4,8g
Phương pháp tiệt khuẩn nào không áp dụng đối với các thuốc đã đóng vào bao bì thủy tinh
Tiệt khuẩn bằng nhiệt khô
Tiệt khuẩn bằng nhiệt ướt
Tiệt khuẩn bằng tia cực tím
Tiệt khuẩn bằng hơi nước nén
Để tiệt khuẩn thuốc, dụng cụ chịu nhiệt độ kém có thể dùng phương pháp
Dùng hơi nước nén
Phương pháp Tyndall
Dùng nhiệt khô
Phương pháp luộc sôi
Chọn câu sai: Các màng lọc thường sử dụng trong lọc tiệt khuẩn
Lọc nến L7
Thủy tinh xốp số 4, 5
Màng lọc milipore
Giấy lọc thường không tro
Chọn câu sai: Tiệt khuẩn dung dịch thuốc chịu nhiệt kém nên dùng phương pháp
Dùng hóa chất
Phương pháp lọc
Dùng tia cực tím
Phương pháp luộc sôi
Chế phẩm đã được tiệt khuẩn
Không có mặt vi sinh vật sống dưới dạng sinh dưỡng
Không có mặt của vi sinh vật sống dưới dạng bào tử tiềm ẩn
Không có mặt vi sinh vật sống dưới dạng sinh dưỡng hay bào tử tiềm ẩn
A, B, C sai
Ảnh hưởng của vi sinh vật đến chất lượng của thuốc
Gây độc
Ảnh hưởng hàm lượng
Biến đổi cảm quan của thuốc
A, B, C đúng
Các đối tượng cần yêu cầu vô trùng, ngoại trừ
Thuốc tiếp xúc với niêm mạc
Máy móc, dụng cụ pha chế thuốc uống
Dụng cụ phẩu thuật
Dụng cụ dùng cho thuốc tiêm: kiêm tiêm, dây truyền dịch
Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ thuật tiệt trùng và duy trì tính vô trùng, ngoại trừ
Nguyên liệu cho sản xuất không cần yêu cầu giới hạn vi sinh vật
Đối với không khí cần xuất phát từ trạng thái ô nhiễm thấp nhất: chọn địa điểm sản xuất và kiểm soát thường xuyên môi trường xung quanh.
Nhân viên phụ trách cần được huấn luyện đầy đủ
Hiệu quả, tính lặp lại và độ tin cậy của phương pháp
