vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm Bào chế có đáp án - Phần 6
Quiz

500+ câu trắc nghiệm Bào chế có đáp án - Phần 6

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp4 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của Bentonit, Talc:

Là chất nhũ hóa rắn dạng hạt nhỏ

Tan trong nước

Tan trong dầu

A và B đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:

Tween

Span

Lecithin

Bentonit

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nhũ hóa nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tùy theo phân tán vào tướng nào trước:

MgO

Mg trisilicat

Nhôm oxyd

Bentonit

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:

Làm tăng sức căng liên bề mặt

Làm giảm sức căng liên bề mặt

Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán

Làm giảm độ nhớt của môi trường phân tán

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nhũ hóa các tinh dầu và các chất dễ bay hơi là:

Phương pháp lắc chai

Phương pháp phân tán cơ học

Phương pháp keo ươt

Phương pháp sử dụng chất diện hoạt

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng trong điều chế nhũ tương là:

Phương pháp keo khô

Phương pháp keo ướt

Phương pháp điều chế đặc biệt

Phương pháp ngưng kết

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất: Phương pháp xà phòng hóa trực tiếp trong điều chế nhũ tương:

Áp dụng khi chất nhũ hóa là xà phòng được tạo ra trực tiếp trong quá trình phân tán.

Tạo kiểu nhũ tương D/N

Thường tạo nhũ tương kém bền hơn các phương pháp khác

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức nhũ tương sau:

Créosot                                  33 g

Lecithin                                 2 g

Nước cấtvđ                           100 g

Nhũ tương trên được điều chế bằng phương pháp:

Phương pháp dùng dung môi chung

Phương pháp keo khô

Phương pháp keo ướt

Phương pháp ngưng kết

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc thực hiện phương pháp keo ướt:

Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn ....., sau đó thêm ...... ...... vào, vừa phân tán đến khi hết ..... và tiếp tục phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu.

pha nội, nhanh, pha ngoại, pha ngoại

pha nội, từ từ, pha ngoại, pha ngoại

pha ngoại, nhanh, pha nội, pha nội

pha ngoại, từ từ, pha ngoại, pha nội

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:

Nước: Dầu: Gôm

Nước: Gôm: Dầu

Dầu: Nước: Gôm

Dầu: Gôm: Nước

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:

Có phương tiện gây phân tán tốt

Chất nhũ hóa ở dạng bột

Phương tiện gây phân tán là cối chày

A và B đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng: khi tiến hành trộn lẫn 2 pha nên duy trì nhiệt độ

Pha dầu cao hơn pha nước 5-100C

Pha nước cao hơn pha dầu 5-100C

Pha dầu cao hơn pha nước 3-50C

Pha nước cao hơn pha dầu 3-50C

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm:

Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế

Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể

Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức

Chất có tác dụng là xà phòng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào:

Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng

Độ tan tương đối của chất nhũ hóa trong mỗi pha

Độ nhớt của tướng ngoại

Kích thước của tiểu phân pha nội

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế :

Potio

Thuốc mỡ

Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của hệ phân tán:

tỉ lệ pha phân tán

hoạt động của vi sinh vật

kích thước các tiểu phân

chuyển động Brown

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:

Hiện tượng Tyndall, sức căng bề mặt (SCBM)

Hiện tượng khuếch tán, SCBM

Hiện tượng hấp phụ, SCBM

Hiện tượng thẩm thấu, SCBM

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất sau đây có thể dùng làm chất nhũ hóa, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống, tiêm, dùng ngoài:

Các gôm arabic, adragant.

Các chất ammonium bậc 4

Các alcol có chứa saponin

Các polysorbat, lecithin

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau:

Potio                                   nhũ tương

Bromoform                        2 g

Natri benzoat                     4 g

Codein phosphat               0,2 g

Siro đơn                            20 g

Nước cấtvđ                       100 ml

Biết dBromoform=2,86                  ddầu lạc=0,8

Hoạt chất trong công thức trên là:

Bromoform

Natribenzoat

Codein phosphate

A và C đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau:

Potio                  nhũ tương

Bromoform         2 g

Natri benzoat          4 g

Codein phosphat         0,2 g

Siro đơn        20 g

Nước cấtvđ          100 ml

Biết dBromoform=2,86           ddầu lạc=0,8

Kiểu nhũ tương của Potio trên là:

D/N

N/D

D/N/D

N/D/N

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau:

Potio                  nhũ tương

Bromoform         2 g

Natri benzoat          4 g

Codein phosphat         0,2 g

Siro đơn        20 g

Nước cấtvđ          100 ml

Biết dBromoform=2,86           ddầu lạc=0,8

Thể tích dầu lạc cần thêm vào để hiệu chỉnh tỉ trọng pha dầu =1 là:

2,85ml

3,65ml

5,2ml

6,5ml

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau:

Potio                  nhũ tương

Bromoform         2 g

Natri benzoat          4 g

Codein phosphat         0,2 g

Siro đơn        20 g

Nước cấtvđ          100 ml

Biết dBromoform=2,86           ddầu lạc=0,8

Dùng gôm Arabic làm chất nhũ hóa cho nhũ tương trên. Tính khối lượng gôm arabic cần thêm vào:

1,8g

2,4g

3,6g

4,8g

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp tiệt khuẩn nào không áp dụng đối với các thuốc đã đóng vào bao bì thủy tinh

Tiệt khuẩn bằng nhiệt khô

Tiệt khuẩn bằng nhiệt ướt

Tiệt khuẩn bằng tia cực tím

Tiệt khuẩn bằng hơi nước nén

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tiệt khuẩn thuốc, dụng cụ chịu nhiệt độ kém có thể dùng phương pháp

Dùng hơi nước nén

Phương pháp Tyndall

Dùng nhiệt khô

Phương pháp luộc sôi

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Các màng lọc thường sử dụng trong lọc tiệt khuẩn

Lọc nến L7

Thủy tinh xốp số 4, 5

Màng lọc milipore

Giấy lọc thường không tro

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Tiệt khuẩn dung dịch thuốc chịu nhiệt kém nên dùng phương pháp

Dùng hóa chất

Phương pháp lọc

Dùng tia cực tím

Phương pháp luộc sôi

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế phẩm đã được tiệt khuẩn

Không có mặt vi sinh vật sống dưới dạng sinh dưỡng

Không có mặt của vi sinh vật sống dưới dạng bào tử tiềm ẩn

Không có mặt vi sinh vật sống dưới dạng sinh dưỡng hay bào tử tiềm ẩn

A, B, C sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ảnh hưởng của vi sinh vật đến chất lượng của thuốc

Gây độc

Ảnh hưởng hàm lượng

Biến đổi cảm quan của thuốc

A, B, C đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đối tượng cần yêu cầu vô trùng, ngoại trừ

Thuốc tiếp xúc với niêm mạc

Máy móc, dụng cụ pha chế thuốc uống

Dụng cụ phẩu thuật

Dụng cụ dùng cho thuốc tiêm: kiêm tiêm, dây truyền dịch

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ thuật tiệt trùng và duy trì tính vô trùng, ngoại trừ

Nguyên liệu cho sản xuất không cần yêu cầu giới hạn vi sinh vật

Đối với không khí cần xuất phát từ trạng thái ô nhiễm thấp nhất: chọn địa điểm sản xuất và kiểm soát thường xuyên môi trường xung quanh.

Nhân viên phụ trách cần được huấn luyện đầy đủ

Hiệu quả, tính lặp lại và độ tin cậy của phương pháp

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack