30 câu hỏi
Những hiện tượng biến đổi của hỗn dịch trong quá trình bảo quản, NGOẠI TRỪ:
Sự đóng bánh
Sự hình thành tinh thể
Sự không kết bông
Sự lên bông
Thành phần bắt buộc của hỗn dịch:
Dược chất, chất dẫn
Dược chất, chất dẫn, chất gây thấm
Dược chất, chất gây thấm, chất bảo quản
Dược chất, chất gây thấm, chất ổn định
Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn là:
Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
Phương pháp phân tán cơ học
Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm:
Không gây kích ứng nơi tiêm
Cho tác dụng nhanh
Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được
Trong quá trình bảo quản, hỗn dịch bị đóng bánh là do, NGOẠI TRỪ:
Hệ không kết bông
Nồng độ chất điện giải quá cao
Có sự hình thành tinh thể
Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả
Để khắc phục hiện tượng đóng bánh trong hỗn dịch, ta cần:
Thêm tác nhân gây kết bông
Tăng lượng hoặc thay thế tác nhân gây treo
A và B đều đúng
A và B đều sai
Nguyên nhân do ảnh hưởng của chất điện giải thường dẫn đến hiện tượng nào trong hỗn dịch, NGOẠI TRỪ:
Đóng bánh
Hệ không kết bông
Khó phân tán lại
Hình thành tinh thể
Các thiết bị được sử dụng để làm giảm kích thước của tiểu phân kết tụ sau khi điều chế hỗn dịch:
Máy đồng nhất hóa
Máy siêu âm
Máy xay keo
Máy lắc
Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương hình thành và có độ bền vững nhất định, cần sử dụng
Chất gây thấm
Chất ổn định
Chất bảo quản
Chất nhũ hóa
Để nhận biệt kiểu nhũ tương, có thể xác định bằng các phương pháp:
Pha loãng
Nhuộm màu
Đo độ dẫn điện
Tất cả đều đúng
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền nhũ tương được đề cập trong hệ thức Strokes là:
Độ nhớt của hệ phân tán
Chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha
Kích thước tiểu phân
Tất cả đều đúng
Để một nhũ tương bền thì:
Kích thước tiểu phân tướng nội phải nhỏ
Hiệu số tỉ trọng của hai tướng phải lớn
Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
A và C đều đúng
Nhũ tương là một hệ gồm:
Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng
Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ
Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ
Thành phần chính của nhũ tương thuốc:
Pha nội + pha ngoại
Pha dầu + pha phân tán
Pha dầu + pha nước + chất nhũ hóa
A và C đều đúng
Một nhũ tương N/D có nghĩa là:
Môi trường phân tán là nước
Pha ngoại là nước
Pha liên tục là dầu
Pha nội là dầu
Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
Tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
Tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý
Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
< 0,1μm
</>
< 1μm
</>
< 10μm
</>
< 100μm
</>
Dầu thực vật nào không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm
Dầu hạt bông
Dầu nành
Dầu vừng
Dầu thầu dầu
Chọn câu đúng nhất:
Tiêm bắp chỉ dùng kiểu nhũ tương N/D
Tiêm tĩnh mạch có thể dùng 2 kiểu nhũ tương D/N và N/D
Không được tiêm nhũ tương thuốc trực tiếp vào cột sống bất kể nhũ tương đó là D/N hay N/D
Nhũ tương uống chỉ được phép dùng kiểu D/N
Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
Có sự nổi kem
Có sự kết bông
Có sự kết dính
Vừa nổi kem vừa kết bông
Hiện tượng do sự tương tác của các thành phần trong công thức làm phá vỡ hoặc thay đổi tính chất của chất nhũ hóa được gọi là:
Sự kết dính
Sự đảo pha
Sự nổi kem hay sự lắng cặn
Sự lên bông
Các hiện tượng thường gặp trong quá trình bảo quản nhũ tương, NGOẠI TRỪ:
Sự kết dính
Sự đảo pha
Sự đóng bánh
Sự lên bông
Sự liên kết yếu giữa các giọt chất lỏng pha phân tán nhưng vẫn ngăn cách nhau bởi một lớp mỏng của pha liên tục, nhũ tương có thể trở về trạng thái phân tán đều khi lắc gọi là:
Sự kết dính
Sự kết tụ
Sự lên bông
Sự lên bông giả
Hiện tượng nào khơi mào cho sự kết dính:
Sự lên bông
Sự nổi kem hay sự lắng cặn
Sự đảo pha
A và B đều đúng
Hệ thức Stokes:
\(V = \frac{{2{r^2}g}}{{\left( {{d_1} - {d_2}} \right)9\eta }}\)
\(V = \frac{{\left( {{d_1} - {d_2}} \right)g}}{{2{r^2}9\eta }}\)
\(V = \frac{{2{r^2}\left( {{d_1} - {d_2}} \right)}}{{gx9\eta }}\)
\(V = \frac{{2{r^2}\left( {{d_1} - {d_2}} \right)g}}{{9\eta }}\)
Để khắc phục nguyên nhân chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha, giúp nhũ tương tạo thành bền vững, tốt nhất ta nên:
Tăng tỷ trọng của môi trường phân tán của nhũ tương D/N bằng cách thêm vào môi trường phân tán các chất có tỷ trọng lớn hơn nước như kết hợp với các chất có tác dụng làm ngọt, làm tăng độ nhớt
Giảm tỷ trọng của pha phân tán của nhũ tương D/N khi pha phân tán có tỷ trọng lớn hơn
A và B đều đúng
A và B đều sai
Gôm arabic làm chất nhũ hóa thường dùng
Trong nhũ tương uống, tiêm
Trong nhũ tương uống
Trong nhũ tương tiêm
Trong nhũ tương dùng ngoài
Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu D/N:
xà phòng natri, Span
xà phòng natri, Tween
xà phòng calci, Span
xà phòng calci, Tween
Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu N/D:
xà phòng natri, Span
xà phòng natri, Tween
xà phòng calci, Span
xà phòng calci, Tween
PEG được xếp vào nhóm:
Chất nhũ hóa thiên nhiên
Chất diện hoạt
Chất nhũ hóa ổn định
Các chất nhũ hóa rắn ở dạng hạt nhỏ
