vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm Bào chế có đáp án - Phần 3
Quiz

500+ câu trắc nghiệm Bào chế có đáp án - Phần 3

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp4 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp có thể sử dụng để làm tăng độ tan của chất ít tan:

Tăng nhiệt độ lúc hòa tan

Tăng diện tích tiếp xúc giữa dung môi và chất tan

Dùng chất diện hoạt làm trung gian hòa tan

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có thể làm trung gian hòa tan chất diện hoạt phải:

Có khả năng nhũ hóa dược chất

Có khả năng hòa tan chọn lọc dược chất

Có khả năng phân tán dược chất

Được sử dụng ở nồng độ lớn hơn nồng độ micelle tới hạn

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan của NaCl trong nước là 1:2,786. Điều này có ý nghĩa gì?

Để hòa tan 1mg NaCl thì cần tối thiểu 2,786ml nước.

Để hòa tan 1g NaCl thì cần tối thiểu 2,786ml nước.

Để hòa tan 2,786g NaCl thì cần tối thiểu 1ml nước.

Để hòa tan 2,786mg NaCl thì cần tối thiểu 1ml nước.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tăng hiệu suất lọc, tốt nhất là

Đun nóng dung dịch

thỉnh thoảng thay màng lọc

Tăng chênh lệch áp suất 2 bên màng lọc

Dùng thêm chất trợ lọc

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng:

Dung dịch nước: dược chất phải trải qua quá trình khuếch tán do đó tốc độ và mức độ hấp thu thường thấp hơn so với các loại dung dịch khác.

Dung dịch dầu: thường cấu trúc micelle hoặc sự tạo phức với các chất cao phân tử có thể làm cho dược chất được phóng thích không hoàn toàn và chậm.

Dung dịch giả: dược chất ở trạng thái sẵn sàng được hấp thu nhanh, có thể hoàn toàn, tuy nhiên cũng có thể xảy ra quá trình kết tủa và hòa tan lại làm chậm sự hấp thu.

Dung dịch thuốc thường có sinh khả dụng cao hơn các dạng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương và các dạng thuốc rắn khác.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của dung dịch thuốc. Chọn câu SAI:

Cấu trúc dung dịch bền vững về mặt nhiệt động học, phương pháp bào chế đơn giản.

Dung dịch là dạng sẵn sàng được hấp thu do đó tính chất sinh khả dụng cao hơn các dạng rắn.

Một số dược chất giảm kích ứng dưới dạng dung dịch (natri bromide, cloral hidrat…)

Dễ phân liều chính xác đối với các chế phẩm đa liều.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại nước thường được sử dụng trong bào chế là:

Nước cất, nước khoáng, nước suối.

Nước cất, nước khử khoáng, nước thẩm thấu.

Nước cất, nước khử khoáng, nước thẩm thấu ngược.

Nước cất, nước khử trùng, nước suối.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất:

Nhựa anionit có khả năng trao đổi và giữ lại các cation

Nhựa cationit có khả năng trao đổi và giữ lại các anion

Có thể tái sinh cationit bằng cách xử lý dung dịch acid clohidric 3-6 %, anionit với dung dịch natri hydroid 3-4%

A và B đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước thẩm thấu ngược có thể loại được 80-98% các ion hòa tan, loại hoàn toàn các vi sinh vật và chí nhiệt tố, do đó nước thẩm thấu ngược có thể dùng để:

Pha chế thuốc tiêm

Pha chế thuốc uống

Pha chế thuốc dùng ngoài

Chỉ dùng để rửa dụng cụ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethanol được dùng làm chất bảo quản kháng khuẩn với nồng độ lớn hơn:

10 %

15%

20%

60%

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethanol được dùng làm dung dịch sát trùng ở nồng độ:

30-60%

40-70%

50-80%

60-90%

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glycerin có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ lớn hơn:

10%

20%

30%

40%

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glycerin dược dụng là loại:

Glycerin khan

Glycerin chứa 1% nước

Glycerin chứa 3% nước

Glycerin chứa 5% nước

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai kỹ thuật đặc trưng trong điều chế dung dịch thuốc là:

Cân và nghiền tán

Cân và hòa tan

Hòa tan và lọc

Cân và lọc

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biến đổi về mặt vật lý trong quá trình bảo quản dung dịch thuốc:

Sự kết tủa, đông vón chất keo, bị oxy hóa, bị thủy phân

Sự tạo phức, sự biến màu hoặc có màu, nhiễm vi sinh vật, bị racemic hóa

Sự kết tủa, sự biến màu hoặc có màu, đông vón chất keo

Sự biến màu hoặc có màu, bị oxy hóa, sự tạo phức

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân xúc tác phản ứng oxy hóa – khử:

pH môi trường, nhiệt độ, nồng độ loãng của dung dịch

Bức xạ ánh sáng, lượng nước trong dung dịch, các ion kim loại nặng

Sự có mặt của oxy trong dung môi, bức xạ ánh sáng, nhiệt độ

pH môi trường, các ion kim loại nặng, tá dược là chất cao phân tử

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hạn chế phản ứng oxy hóa – khử trong dung dịch thuốc, ta có thể dùng các biện pháp:

Loại bỏ oxy khỏi dung dịch bằng cách đun sôi dung môi, sục khí trơ như N2, CO2 khi đóng gói

Thay nước bằng dung môi khan cho những trường hợp có thể

Thay đổi cấu trúc hóa học

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để ngăn cản, hạn chế sự thủy giải trong dung dịch thuốc có thể dùng các biện pháp:

Điều chỉnh pH phù hợp

Thêm natri bisulfit trong thành phần công thức

Thêm alpha tocopherol trong thành phần công thức

Thêm EDTA (ethylendiamin tetraacetic acid)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hạn chế phản ứng tạo phức trong dung dịch thuốc, ta có thể dùng biện pháp:

Điều chỉnh pH phù hợp

Loại bỏ oxy khỏi dung dịch bằng cách đun sôi dung môi, sục khí trơ như N2, CO2 khi đóng gói

Thay nước bằng dung môi khan cho những trường hợp có thể

Nghiên cứu kỹ và chọn lựa các tá dược cao phân tử trước khi đưa vào dạng thuốc

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn giải pháp pha chế cho công thức sau:

Digitalin                          Mười centigram

Cồn 90%                         46g

Glycerin                         40g

Nước cất vđ                   100ml

Hòa tan digitalin vào cồn thêm glycerin, nước

Hòa tan digitalin vào nước, thêm cồn, glycerin

Hòa tan digitalin vào hỗn hợp cồn-glycerin, thêm nước

Hòa tan digitalin vào hỗn hợp dung môi gồm cồn-glycerin-nước

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình bảo quản, để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc có thể áp dụng biện pháp:

Thay nước bằng dung môi khan

Thay đổi cấu trúc hóa học (dùng các dẫn chất bền, ít tan)

Dùng các chất có khả năng tạo phức để làm bất hoạt các ion kim loại

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với nước cất, nước khử khoáng thấp hơn về các chỉ tiêu:

Giới hạn acid-kiềm

Vi sinh vật

Chất khử

Kim loại nặng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất lỏng nào hút ẩm mạnh nhất

Aceton

Ethanol

Glycerin

PEG 400

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung môi không thể dùng để pha dung dịch uống là:

Ethanol

Methanol

Propylenglycol

Glycerin

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự co rút xảy ra (khoảng 3%) khi trộn lẫn ethanol với nước cất phần lớn do

Lực liên kết Van der Waals

Nối cộng hóa trị

Liên kết hydro

Thay đổi nhiệt độ

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chống oxy hóa cho dung dịch dầu, dùng:

Vitamin A

Vitamin D

Vitamin E

Vitamin K

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi pha dung dịch Lugol thêm KI để:

Làm tăng độ tan của Iod

Giữ cho Iod bền vững

Làm tăng tác dụng của Iod

Làm giảm kích ứng của Iod

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để pha chế dung dịch digitalin, Dược điển Việt Nam dùng dung môi:

Nước cất

Glycerin

Hỗn hợp nước – glycerin

Hỗn hợp nước – glycerin – ethanol

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để pha chế dung dịch Bromoform, Dược điển Việt Nam dùng dung môi:

Nước cất

Ethanol

Hỗn hợp ethanol – nước

Hỗn hợp ethanol – glycerin

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”:

Hỗn dịch

Hỗn dịch, dung dịch

Hỗn dịch, nhũ tương

Dung dịch, nhũ tương

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack