30 câu hỏi
Chất hoạt động bề mặt (diện hoạt) có cấu trúc với đặc trưng sau:
Có nhóm tan trong nước
Có nhóm tan trong dầu
Có điện tích âm
Có nhóm tan trong nước và trong dầu trong cùng một phân tử
Chọn câu đúng nhất:
Hòa tan là quá trình phân tán đến mức nguyên tử hoặc ion chất tan trong dung môi để tạo thành hỗn hợp một tướng lỏng duy nhất và đồng nhất gọi là dung dịch.
Hòa tan là quá trình phân tán đến mức phân tử hoặc ion chất tan trong dung môi để tạo thành hỗn hợp một tướng lỏng duy nhất và đồng nhất gọi là dung dịch.
Hòa tan là quá trình phân tán đến mức nguyên tử hoặc ion chất tan trong dung môi để tạo thành hỗn hợp một tướng lỏng duy nhất và đồng nhất gọi là hỗn dịch.
Hòa tan là quá trình phân tán đến mức phân tử hoặc ion chất tan trong dung môi để tạo thành hỗn hợp một tướng lỏng duy nhất và đồng nhất gọi là hỗn dịch.
Chọn câu đúng nhất
Dung dịch là sản phẩm của quá trình hòa tan, là hỗn hợp đồng nhất về lý hóa của hai hay nhiều thành phần hay nói cách khác là hệ phân tán dị thể.
Hệ phân tán kiểu dung dịch chỉ có thể ở thể lỏng.
Nếu chất bị phân tán ở mức ion hoặc phân tử kích thước nhỏ ta có dung dịch thật.
Nếu chất bị phân tán là chất cao phân tử hoặc sự hòa tan tạo ra các micelle (tập hợp phân tử) dung dịch thu được là dung dịch thật.
Chọn câu đúng nhất
Độ tan của một chất là lượng dung môi tối thiểu cần thiết để hòa tan hoàn toàn một đơn vị chất đó ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 atm).
Độ tan của một chất là lương dung môi tối đa cần thiết để hòa tan hoàn toàn một đơn vị chất đó ở điều kiện chuẩn (20oC, 1 atm).
Độ tan của một chất là lương dung môi tối thiểu cần thiết để hòa tan hoàn toàn một đơn vị chất đó ở điều kiện chuẩn (20oC, 1 atm).
Độ tan của một chất là lương dung môi tối đa cần thiết để hòa tan hoàn toàn một đơn vị chất đó ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 atm).
Độ tan thường được biểu thị bằng
Số mg dung môi cần thiết để hòa tan 1mg chất tan.
Số mg dung môi cần thiết để hòa tan 1g chất tan.
Số ml dung môi cần thiết để hòa tan 1mg chất tan.
Số ml dung môi cần thiết để hòa tan 1g chất tan.
Chọn câu đúng nhất
Hệ số tan là lượng chất tan tối đa có thể hòa tan hoàn toàn trong một đơn vị dung môi trong điều kiện chuẩn (20oC, 1atm).
Hệ số tan càng lớn thì chất càng khó tan.
Hệ số tan thường được biểu thị bằng lượng chất tan (g) trong 1ml dung môi.
Cả 3 câu trên đều sai.
Chọn câu đúng nhất
Nồng độ phần trăm là lượng chất tan có trong 100 phần dung dịch.
Nồng độ phân tử (nồng độ mol) là số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.
Nồng độ đương lượng có đơn vị là mEq/g.
1mEq là lượng tính bằng gam tương ứng với trọng lượng phân tử hay trọng lượng ion chia cho hóa trị.
Công thức liên hệ giữa mg và mEq:
Điều kiện cần thiết để một chất tan được trong dung môi là
Lực hút giữa các phân tử dung môi với phân tử hoặc ion chất tan phải yếu hơn lực hút giữa các phân tử cùng loại, sự chênh lệch càng lớn quá trình tan càng dễ dàng xảy ra.
Lực hút giữa các phân tử dung môi với phân tử hoặc ion chất tan phải mạnh hơn lực hút giữa các phân tử cùng loại, sự chênh lệch càng lớn quá trình tan càng dễ dàng xảy ra.
Lực hút giữa các phân tử dung môi với phân tử hoặc ion chất tan phải yếu hơn lực hút giữa các phân tử cùng loại, sự chênh lệch càng nhỏ quá trình tan càng dễ dàng xảy ra.
Lực hút giữa các phân tử dung môi với phân tử hoặc ion chất tan phải mạnh hơn lực hút giữa các phân tử cùng loại, sự chênh lệch càng nhỏ quá trình tan càng dễ dàng xảy ra.
Hiện tượng solvate hóa là
Sự tương tác giữa các phân tử hoặc ion chất tan với nhau.
Sự tương tác giữa các phân tử dung môi với nhau.
Sự tương tác giữa các phân tử hoặc ion chất tan với phân tử dung môi.
Cả 3 câu trên đều sai.
Chọn câu SAI
Dung môi phân cực hòa tan các chất điện ly, các chất phân cực mạnh.
Dung môi phân cực có hằng số điện môi lớn.
Các chất có tính tan tương tự nhau thì khó tan vào nhau
Các nhóm –OH, -CHO, -CHOH, -CH2OH, -COOH, -NO2, -CO, -NH2, -SO3H làm gia tăng độ tan của các hợp chất hữu cơ trong nước, ngược lại các gốc hydrocarbon có số carbon càng nhiều càng làm giảm độ hòa tan trong dung môi phân cực.
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
Bản chất hóa học của chất tan và dung môi, nhiệt độ, pH, sự đa hình, sự khuấy trộn.
Bản chất hóa học của chất tan và dung môi, nhiệt độ, pH, sự đa hình, sự hiện diện của các chất khác.
Diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi, nhiệt độ và độ nhớt của môi trường phân tán, sự khuấy trộn.
Diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi, nhiệt độ và độ nhớt của môi trường phân tán, sự hiện diện của các chất khác.
Chọn câu đúng nhất
Độ tan của các chất càng tăng khi nhiệt độ tăng.
NaCl có độ tan gần như không đổi khi nhiệt độ tăng.
Calcium glycerophosphat tan tốt trong nước sôi.
A và C đều đúng.
Chọn câu SAI
Các alkaloid dễ tan trong nước acid hóa.
Phenol dễ tan trong nước kiềm hóa.
Cấu trúc vô định hình dễ tan hơn dạng kết tinh.
Natri salicylat và natri benzoate làm giảm độ tan của cafein trong nước.
Ý nào đúng đối với chất có nhóm chức hydroxyl
Độ tan trong nước tăng khi trọng lượng phân tử tăng
Độ tan trong nước tăng khi số nhóm hydroxyl tăng
Độ tan trong nước giảm khi dây carbon có nhiều phân nhánh
Có điểm sôi giảm khi nhóm hydroxyl tăng
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan
Bản chất hóa học của chất tan và dung môi, nhiệt độ, pH, sự đa hình, sự khuấy trộn.
Bản chất hóa học của chất tan và dung môi, nhiệt độ, pH, sự đa hình, sự hiện diện của các chất khác.
Diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi, nhiệt độ và độ nhớt của môi trường phân tán, sự khuấy trộn, độ tan của chất tan.
Diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi, nhiệt độ và độ nhớt của môi trường phân tán, pH, độ tan của chất tan.
Công thức biểu thị tốc độ hòa tan của một chất:
\(V = \frac{{dC}}{{dt}} = \frac{{KS}}{{{C_s} - {C_t}}}\)
\(V = \frac{{dC}}{{dt}} = \frac{{KS}}{{{C_t} - {C_s}}}\)
\(V = \frac{{dC}}{{dt}} = KS({C_s} - {C_t})\)
\(V = \frac{{dC}}{{dt}} = KS({C_t} - {C_s})\)
Chọn câu đúng nhất:
Diện tích bề mặt của chất tan càng lớn thì tốc độ hòa tan càng giảm.
Nhiệt độ luôn làm tăng tốc độ hòa tan.
Dung môi có độ nhớt càng cao thì tốc độ hòa tan càng giảm.
Dược chất có độ tan càng lớn, nồng độ bão hòa (Cs) càng nhỏ thì tốc độ hòa tan càng nhanh.
Cho công thức sau:
Iod 1g
Kali iodid 2g
Nước cất vđ 100ml
Phương pháp hòa tan đặc biệt nào được sử dụng:
Phương pháp tạo dẫn chất dễ tan
Phương pháp dùng chất trung gian thân nước
Phương pháp dùng hỗn hợp dung môi
Phương pháp hòa tan bằng chất diện hoạt
Kali iodid đóng vai trò gì trong công thức trên
Là hoạt chất chính trong công thức
Kết hợp với Iod tạo phức KI3 dễ tan trong nước
Là chất trung gian thân nước
Là chất diện hoạt
Cho công thức sau:
Cafein 7g
Natri benzoate 10g
Nước cất pha tiêm vđ 100ml
Phương pháp hòa tan đặc biệt nào được sử dụng:
Phương pháp tạo dẫn chất dễ tan
Phương pháp dùng chất trung gian thân nước
Phương pháp dùng hỗn hợp dung môi
Phương pháp hòa tan bằng chất diện hoạt
Vai trò của Natri benzoate trong công thức trên là
Chất hiệp đồng tác dụng với cafein
Chất làm tăng độ tan của cafein theo cơ chế của chất diện hoạt
Chất làm tăng độ tan của cafein bằng cách điều chỉnh môi trường về pH kiềm
Chất làm tăng độ tan của cafein theo cơ chế trung gian hòa tan
Điều kiện của chất trung gian thân nước là
Tan rất tốt trong nước
Tạo nhiều liên kết hydro với nước
Thường có nhóm thân nước như -COOH, -OH, -NH2, -SO3H…phần còn lại là các hydrocarbon (thân dầu).
A và C đều đúng
Chọn câu đúng với phương pháp dùng chất trung gian thân nước
Lượng chất trung gian hòa tan thường khá lớn nên đôi khi gây hậu quả bất lợi khi sử dụng điều trị.
Các chất trung gian thân nước trơ về mặt hóa học nên không ảnh hưởng đến tác dụng dược lý của chế phẩm.
Chất trung gian hòa tan được sử dụng với tỉ lệ rất nhỏ nên không ảnh hưởng đến tác dụng dược lý của chế phẩm.
B và C đều đúng.
Cho công thức sau:
Bromofom 10g
Glycerin 30g
Cồn 90% 60g
Phương pháp hòa tan đặc biệt nào được sử dụng:
Phương pháp tạo dẫn chất dễ tan
Phương pháp dùng chất trung gian thân nước
Phương pháp dùng hỗn hợp dung môi
Phương pháp hòa tan bằng chất diện hoạt
Cho công thức sau:
Tinh dầu hồi 2g
Tween 20 20g
Cồn 90% 300g
Nước cất 678g
Phương pháp hòa tan đặc biệt nào được sử dụng:
Phương pháp tạo dẫn chất dễ tan
Phương pháp dùng chất trung gian thân nước
Phương pháp dùng hỗn hợp dung môi
Phương pháp hòa tan bằng chất diện hoạt
Cho công thức sau:
Tinh dầu hồi 2g
Tween 20 20g
Cồn 90% 300g
Nước cất 678g
Vai trò của Tween trong công thức trên là:
Chất hiệp đồng tác dụng với tinh dầu hồi
Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế chất diện hoạt làm trung gian hòa tan
Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế tạo phức dễ tan
Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế giảm sức căng bề mặt
Theo công thức Hagen – Poiseuille, lưu lượng lọc (tốc độ lọc) phụ thuộc vào các yếu tố
Tỉ lệ thuận với diện tích bề mặt lọc, bán kính lỗ xốp, độ dày của màng lọc.
Tỉ lệ thuận với diện tích bề mặt lọc, bán kính lỗ xốp, hiệu số áp suất giữa 2 mặt của màng lọc.
Tỉ lệ nghịch với độ nhớt của dịch lọc, hiệu số áp suất giữa 2 mặt của màng lọc.
Tỉ lệ nghịch độ dày của màng lọc, hiệu số áp suất giữa 2 mặt của màng lọc.
Chọn câu đúng nhất đối với lọc dưới áp suất cao:
Lọc dưới áp suất cao dùng cho các màng lọc có lỗ xốp lớn.
Ưu điểm là lưu lượng lọc lớn, tỉ lệ với áp suất sử dụng tuy nhiên không thể tăng áp lực quá cao vì màng lọc sẽ không thể chịu đựng được.
Dùng máy hút tạo chân không ở mặt dưới của lọc để làm tăng hiệu số áp suất giữa hai màng lọc.
Dễ dàng thiết kế dụng cụ lọc, lưu lượng lọc cao, dễ sử dụng.
Màng lọc có thể dùng lọc tiệt trùng là loại:
Tấm lọc Seizt EK 1-1,2μm
Phễu thủy tinh xốp G4
Nến sứ Chamberland L3 1-1,2μm
Màng lọc Sartorius 0,22μm
