vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm Bào chế có đáp án - Phần 2
Quiz

500+ câu trắc nghiệm Bào chế có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hoạt động bề mặt (diện hoạt) có cấu trúc với đặc trưng sau:

Có nhóm tan trong nước

Có nhóm tan trong dầu

Có điện tích âm

Có nhóm tan trong nước và trong dầu trong cùng một phân tử

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất:

Hòa tan là quá trình phân tán đến mức nguyên tử hoặc ion chất tan trong dung môi để tạo thành hỗn hợp một tướng lỏng duy nhất và đồng nhất gọi là dung dịch.

Hòa tan là quá trình phân tán đến mức phân tử hoặc ion chất tan trong dung môi để tạo thành hỗn hợp một tướng lỏng duy nhất và đồng nhất gọi là dung dịch.

Hòa tan là quá trình phân tán đến mức nguyên tử hoặc ion chất tan trong dung môi để tạo thành hỗn hợp một tướng lỏng duy nhất và đồng nhất gọi là hỗn dịch.

Hòa tan là quá trình phân tán đến mức phân tử hoặc ion chất tan trong dung môi để tạo thành hỗn hợp một tướng lỏng duy nhất và đồng nhất gọi là hỗn dịch.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất

Dung dịch là sản phẩm của quá trình hòa tan, là hỗn hợp đồng nhất về lý hóa của hai hay nhiều thành phần hay nói cách khác là hệ phân tán dị thể.

Hệ phân tán kiểu dung dịch chỉ có thể ở thể lỏng.

Nếu chất bị phân tán ở mức ion hoặc phân tử kích thước nhỏ ta có dung dịch thật.

Nếu chất bị phân tán là chất cao phân tử hoặc sự hòa tan tạo ra các micelle (tập hợp phân tử) dung dịch thu được là dung dịch thật.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất

Độ tan của một chất là lượng dung môi tối thiểu cần thiết để hòa tan hoàn toàn một đơn vị chất đó ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 atm).

Độ tan của một chất là lương dung môi tối đa cần thiết để hòa tan hoàn toàn một đơn vị chất đó ở điều kiện chuẩn (20oC, 1 atm).

Độ tan của một chất là lương dung môi tối thiểu cần thiết để hòa tan hoàn toàn một đơn vị chất đó ở điều kiện chuẩn (20oC, 1 atm).

Độ tan của một chất là lương dung môi tối đa cần thiết để hòa tan hoàn toàn một đơn vị chất đó ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 atm).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan thường được biểu thị bằng

Số mg dung môi cần thiết để hòa tan 1mg chất tan.

Số mg dung môi cần thiết để hòa tan 1g chất tan.

Số ml dung môi cần thiết để hòa tan 1mg chất tan.

Số ml dung môi cần thiết để hòa tan 1g chất tan.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất

Hệ số tan là lượng chất tan tối đa có thể hòa tan hoàn toàn trong một đơn vị dung môi trong điều kiện chuẩn (20oC, 1atm).

Hệ số tan càng lớn thì chất càng khó tan.

Hệ số tan thường được biểu thị bằng lượng chất tan (g) trong 1ml dung môi.

Cả 3 câu trên đều sai.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất

Nồng độ phần trăm là lượng chất tan có trong 100 phần dung dịch.

Nồng độ phân tử (nồng độ mol) là số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

Nồng độ đương lượng có đơn vị là mEq/g.

1mEq là lượng tính bằng gam tương ứng với trọng lượng phân tử hay trọng lượng ion chia cho hóa trị.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức liên hệ giữa mg và mEq:

mg/l=mEq/l×Phân t lưngHóa tr

mEq/l=mg/l×Phân t lưngHóa tr

mg/l=mEq/l×Hóa trPhân t lưng

mEq/l=mg/l×Hóa trPhân t lưng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện cần thiết để một chất tan được trong dung môi là

Lực hút giữa các phân tử dung môi với phân tử hoặc ion chất tan phải yếu hơn lực hút giữa các phân tử cùng loại, sự chênh lệch càng lớn quá trình tan càng dễ dàng xảy ra.

Lực hút giữa các phân tử dung môi với phân tử hoặc ion chất tan phải mạnh hơn lực hút giữa các phân tử cùng loại, sự chênh lệch càng lớn quá trình tan càng dễ dàng xảy ra.

Lực hút giữa các phân tử dung môi với phân tử hoặc ion chất tan phải yếu hơn lực hút giữa các phân tử cùng loại, sự chênh lệch càng nhỏ quá trình tan càng dễ dàng xảy ra.

Lực hút giữa các phân tử dung môi với phân tử hoặc ion chất tan phải mạnh hơn lực hút giữa các phân tử cùng loại, sự chênh lệch càng nhỏ quá trình tan càng dễ dàng xảy ra.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng solvate hóa là

Sự tương tác giữa các phân tử hoặc ion chất tan với nhau.

Sự tương tác giữa các phân tử dung môi với nhau.

Sự tương tác giữa các phân tử hoặc ion chất tan với phân tử dung môi.

Cả 3 câu trên đều sai.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu SAI

Dung môi phân cực hòa tan các chất điện ly, các chất phân cực mạnh.

Dung môi phân cực có hằng số điện môi lớn.

Các chất có tính tan tương tự nhau thì khó tan vào nhau

Các nhóm –OH, -CHO, -CHOH, -CH2OH, -COOH, -NO2, -CO, -NH2, -SO3H làm gia tăng độ tan của các hợp chất hữu cơ trong nước, ngược lại các gốc hydrocarbon có số carbon càng nhiều càng làm giảm độ hòa tan trong dung môi phân cực.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:

Bản chất hóa học của chất tan và dung môi, nhiệt độ, pH, sự đa hình, sự khuấy trộn.

Bản chất hóa học của chất tan và dung môi, nhiệt độ, pH, sự đa hình, sự hiện diện của các chất khác.

Diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi, nhiệt độ và độ nhớt của môi trường phân tán, sự khuấy trộn.

Diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi, nhiệt độ và độ nhớt của môi trường phân tán, sự hiện diện của các chất khác.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất

Độ tan của các chất càng tăng khi nhiệt độ tăng.

NaCl có độ tan gần như không đổi khi nhiệt độ tăng.

Calcium glycerophosphat tan tốt trong nước sôi.

A và C đều đúng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu SAI

Các alkaloid dễ tan trong nước acid hóa.

Phenol dễ tan trong nước kiềm hóa.

Cấu trúc vô định hình dễ tan hơn dạng kết tinh.

Natri salicylat và natri benzoate làm giảm độ tan của cafein trong nước.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào đúng đối với chất có nhóm chức hydroxyl

Độ tan trong nước tăng khi trọng lượng phân tử tăng

Độ tan trong nước tăng khi số nhóm hydroxyl tăng

Độ tan trong nước giảm khi dây carbon có nhiều phân nhánh

Có điểm sôi giảm khi nhóm hydroxyl tăng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan

Bản chất hóa học của chất tan và dung môi, nhiệt độ, pH, sự đa hình, sự khuấy trộn.

Bản chất hóa học của chất tan và dung môi, nhiệt độ, pH, sự đa hình, sự hiện diện của các chất khác.

Diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi, nhiệt độ và độ nhớt của môi trường phân tán, sự khuấy trộn, độ tan của chất tan.

Diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi, nhiệt độ và độ nhớt của môi trường phân tán, pH, độ tan của chất tan.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức biểu thị tốc độ hòa tan của một chất:

\(V = \frac{{dC}}{{dt}} = \frac{{KS}}{{{C_s} - {C_t}}}\)

\(V = \frac{{dC}}{{dt}} = \frac{{KS}}{{{C_t} - {C_s}}}\)

\(V = \frac{{dC}}{{dt}} = KS({C_s} - {C_t})\)

\(V = \frac{{dC}}{{dt}} = KS({C_t} - {C_s})\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất:

Diện tích bề mặt của chất tan càng lớn thì tốc độ hòa tan càng giảm.

Nhiệt độ luôn làm tăng tốc độ hòa tan.

Dung môi có độ nhớt càng cao thì tốc độ hòa tan càng giảm.

Dược chất có độ tan càng lớn, nồng độ bão hòa (Cs) càng nhỏ thì tốc độ hòa tan càng nhanh.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau:

Iod                              1g

Kali iodid                   2g

Nước cất vđ               100ml

Phương pháp hòa tan đặc biệt nào được sử dụng:

Phương pháp tạo dẫn chất dễ tan

Phương pháp dùng chất trung gian thân nước

Phương pháp dùng hỗn hợp dung môi

Phương pháp hòa tan bằng chất diện hoạt

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kali iodid đóng vai trò gì trong công thức trên

Là hoạt chất chính trong công thức

Kết hợp với Iod tạo phức KI3 dễ tan trong nước

Là chất trung gian thân nước

Là chất diện hoạt

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau:

Cafein                                    7g

Natri benzoate                       10g

Nước cất pha tiêm vđ            100ml

Phương pháp hòa tan đặc biệt nào được sử dụng:

Phương pháp tạo dẫn chất dễ tan

Phương pháp dùng chất trung gian thân nước

Phương pháp dùng hỗn hợp dung môi

Phương pháp hòa tan bằng chất diện hoạt

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của Natri benzoate trong công thức trên là

Chất hiệp đồng tác dụng với cafein

Chất làm tăng độ tan của cafein theo cơ chế của chất diện hoạt

Chất làm tăng độ tan của cafein bằng cách điều chỉnh môi trường về pH kiềm

Chất làm tăng độ tan của cafein theo cơ chế trung gian hòa tan

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện của chất trung gian thân nước là

Tan rất tốt trong nước

Tạo nhiều liên kết hydro với nước

Thường có nhóm thân nước như -COOH, -OH, -NH2, -SO3H…phần còn lại là các hydrocarbon (thân dầu).

A và C đều đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng với phương pháp dùng chất trung gian thân nước

Lượng chất trung gian hòa tan thường khá lớn nên đôi khi gây hậu quả bất lợi khi sử dụng điều trị.

Các chất trung gian thân nước trơ về mặt hóa học nên không ảnh hưởng đến tác dụng dược lý của chế phẩm.

Chất trung gian hòa tan được sử dụng với tỉ lệ rất nhỏ nên không ảnh hưởng đến tác dụng dược lý của chế phẩm.

B và C đều đúng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau:

Bromofom                 10g

Glycerin                     30g

Cồn 90%                    60g

Phương pháp hòa tan đặc biệt nào được sử dụng:

Phương pháp tạo dẫn chất dễ tan

Phương pháp dùng chất trung gian thân nước

Phương pháp dùng hỗn hợp dung môi

Phương pháp hòa tan bằng chất diện hoạt

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau:

Tinh dầu hồi                  2g

Tween 20                      20g

Cồn 90%                      300g

Nước cất                      678g

Phương pháp hòa tan đặc biệt nào được sử dụng:

Phương pháp tạo dẫn chất dễ tan

Phương pháp dùng chất trung gian thân nước

Phương pháp dùng hỗn hợp dung môi

Phương pháp hòa tan bằng chất diện hoạt

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau:

Tinh dầu hồi                           2g

Tween 20                               20g

Cồn 90%                               300g

Nước cất                                678g

Vai trò của Tween trong công thức trên là:

Chất hiệp đồng tác dụng với tinh dầu hồi

Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế chất diện hoạt làm trung gian hòa tan

Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế tạo phức dễ tan

Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế giảm sức căng bề mặt

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo công thức Hagen – Poiseuille, lưu lượng lọc (tốc độ lọc) phụ thuộc vào các yếu tố

Tỉ lệ thuận với diện tích bề mặt lọc, bán kính lỗ xốp, độ dày của màng lọc.

Tỉ lệ thuận với diện tích bề mặt lọc, bán kính lỗ xốp, hiệu số áp suất giữa 2 mặt của màng lọc.

Tỉ lệ nghịch với độ nhớt của dịch lọc, hiệu số áp suất giữa 2 mặt của màng lọc.

Tỉ lệ nghịch độ dày của màng lọc, hiệu số áp suất giữa 2 mặt của màng lọc.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất đối với lọc dưới áp suất cao:

Lọc dưới áp suất cao dùng cho các màng lọc có lỗ xốp lớn.

Ưu điểm là lưu lượng lọc lớn, tỉ lệ với áp suất sử dụng tuy nhiên không thể tăng áp lực quá cao vì màng lọc sẽ không thể chịu đựng được.

Dùng máy hút tạo chân không ở mặt dưới của lọc để làm tăng hiệu số áp suất giữa hai màng lọc.

Dễ dàng thiết kế dụng cụ lọc, lưu lượng lọc cao, dễ sử dụng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màng lọc có thể dùng lọc tiệt trùng là loại:

Tấm lọc Seizt EK 1-1,2μm

Phễu thủy tinh xốp G4

Nến sứ Chamberland L3 1-1,2μm

Màng lọc Sartorius 0,22μm

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack