30 câu hỏi
Theo S. G. Proudfoot, sau khi dùng thuốc, kết quả sự đưa hoạt chất vào tuần hoàn chung phụ thuộc vào quá trình:
Sự phóng thích các dược chất vào môi trường dịch thể tại nơi hấp thu.
Sự hòa tan các dược chất vào môi trường dịch thể tại nơi hấp thu.
Sự vận chuyển dược chất hòa tan qua màng sinh học vào tuần hoàn chung.
Tất cả đều đúng.
Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được ở một thời điểm phụ thuộc vào các yếu tố:
(1) Lượng dược chất hấp thu từ liều dùng.
(2) Tốc độ hấp thu dược chất.
(3) Mức dộ và tốc độ phân bố dược chất giữa hệ tuần hoàn và các mô, dịch thể khác.
(4) Tốc độ thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể.
(1), (2).
(3), (4).
(1), (2), (3).
(1), (2), (3), (4).
Chọn câu đúng nhất:
Sinh khả dụng của dạng thuốc là thuộc tính chỉ mức độ hay tỉ lệ phần trăm dược chất nguyên vẹn được hấp thu và tốc độ hấp thu vào tuần hoàn chung sau khi dùng dạng thuốc đó.
Sinh khả dụng của thuốc là đặc tính chỉ tốc độ và mức độ của các thành phần hoạt tính, gốc hoạt tính và chất chuyển hóa có hoạt tính được hấp thu vào tuần hoàn chung và sẵn sàng ở nơi tác động
Đối với dược chất không nhằm hấp thu vào máu, sinh khả dụng được đo lường bằng các tiêu chí phản ánh tốc độ và mức độ mà thành phần có hoạt tính hoặc nhóm hoạt tính sẵn sàng ở nơi tác động.
B và C đều đúng.
Theo Leon Shargel, Andrew B. C. Wu, sinh dược học nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến:
- ….. hoạt chất trong các dạng thuốc.
- ….. dược chất từ dạng thuốc.
- ….. của dược chất ở nơi hấp thu.
- ….. của dược chất vào cơ thể.
Sự bảo vệ, sự hòa tan, tốc độ hòa tan, sự hấp thu.
Sự phối hợp, sự phóng thích, nồng độ, sự hấp thu.
Sự bảo vệ, sự phóng thích, tốc độ hòa tan, sự hấp thu.
Sự bảo vệ, sự hòa tan, nồng độ, sự hấp thu.
Thuật ngữ “sinh khả dụng của thuốc” đề cập đến tỉ lệ thuốc đến
ruột non
dạ dày
tuần hoàn chung
gan
Các thông số dược động để đánh giá sinh khả dụng của thuốc là
nồng độ tối đa, thời gian bán thải, hằng số tốc độ thải trừ.
thời gian bán thải, thời gian đạt nồng độ tối đa, hằng số tốc độ hấp thu.
nồng độ tối đa, thời gian đạt nồng độ tối đa, diện tích dưới đường cong.
nồng độ trung bình trong huyết tương, diện tích dưới đường cong, thời gian bán thải.
Thông số dược động nào phản ánh mức độ hấp thu:
Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương (Cmax)
Diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian (AUC)
Thời gian nồng độ thuốc đạt tối đa (tmax)
Thời gian bán thải (T1/2)
Thời gian đạt nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương (tmax) là chỉ thị tương đối của:
Sự hấp thu
Sự phân bố
Sự chuyển hóa
Sự thải trừ
Chọn câu đúng nhất:
Nồng độ tố đa của thuốc trong huyết tương (Cmax) phản ánh mức độ hấp thu.
Diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian (AUC) phản ánh mức độ và tốc độ hấp thu.
Thời gian nồng độ thuốc đạt tối đa (tmax): phản ánh tốc độ hấp thu.
Sinh khả dụng tương đối là tỷ lệ thuốc nguyên vẹn so với liều dùng được hấp thu.
Công thức tính sinh khả dụng tuyệt đối:
\(F = \frac{{{{(AU{C_T})}_{abs}}x{D_{abs}}}}{{{{\left( {AU{C_T}} \right)}_{IV}}x{D_{IV}}}}x100\)
\(F = \frac{{{{(AU{C_T})}_{abs}}x{D_{IV}}}}{{{{\left( {AU{C_T}} \right)}_{IV}}x{D_{abs}}}}x100\)
\(F = \frac{{{{(AU{C_T})}_{TEST}}x{D_{TEST}}}}{{{{\left( {AU{C_T}} \right)}_{STANDARD}}x{D_{STANDARD}}}}x100\)
\(F = \frac{{{{(AU{C_T})}_{TEST}}x{D_{STANDARD}}}}{{{{\left( {AU{C_T}} \right)}_{STANDARD}}x{D_{TEST}}}}x100\)
Công thức tính sinh khả dụng tương đối:
\(F = \frac{{{{(AU{C_T})}_{abs}}x{D_{abs}}}}{{{{\left( {AU{C_T}} \right)}_{IV}}x{D_{IV}}}}x100\)
\(F = \frac{{{{(AU{C_T})}_{abs}}x{D_{IV}}}}{{{{\left( {AU{C_T}} \right)}_{IV}}x{D_{abs}}}}x100\)
\(F = \frac{{{{(AU{C_T})}_{TEST}}x{D_{TEST}}}}{{{{\left( {AU{C_T}} \right)}_{STANDARD}}x{D_{STANDARD}}}}x100\)
\(F = \frac{{{{(AU{C_T})}_{TEST}}x{D_{STANDARD}}}}{{{{\left( {AU{C_T}} \right)}_{STANDARD}}x{D_{TEST}}}}x100\)
Cho đồ thị nồng độ thuốc trong máu tiêu biểu sau khi dùng một liều thuốc duy nhất:
Điền vào chỗ trống các ô (1), (2), (3), (4):
MTC, MEC, khoảng tác động, khoảng trị liệu.
MEC, MTC, khoảng tác động, khoảng trị liệu.
MTC, MEC, khoảng trị liệu, khoảng tác động.
MEC, MTC, khoảng trị liệu, khoảng tác động.
Khi hai chế phẩm có cùng dạng bào chế, cùng hàm lượng và loại dược chất, cùng đường sử dụng, có hiệu quả trị liệu giống hoặc khác nhau, được gọi là:
Tương đương sinh học
Tương đương bào chế
Thế phẩm bào chế
Thay thế trị liệu
Cho 2 chế phẩm tetracycline clorhidrat và tetracycline phosphate. Vậy 2 chế phẩm này là:
Tương đương bào chế
Thế phẩm bào chế
Tương đương sinh học
Cả 3 câu trên đều sai
Hai chế phẩm tương đương sinh học có:
tmax, Cmax, UAC giống nhau.
tmax, Cmax, UAC không khác nhau có ý nghĩa thống kê (mức khác biệt được chấp nhận không quá 10%).
tmax, Cmax, UAC không khác nhau có ý nghĩa thống kê (mức khác biệt được chấp nhận không quá 15%).
tmax, Cmax, UAC không khác nhau có ý nghĩa thống kê (mức khác biệt được chấp nhận không quá 20%).
Pha sinh dược học bao gồm các quá trình:
Thuốc kết hợp với thụ thể dược lý để gây tác động sinh học và thu được hiệu quả điều trị.
Từ khi dùng thuốc đến khi dược chất được hấp thu vào cơ thể.
Quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ.
Quá trình rã, phóng thích, hòa tan dược chất.
Đối với dung dịch nước, pha sinh dược học không có quá trình:
Quá trình rã và hấp thu
Quá trình hòa tan
Quá trình hòa tan và hấp thu
Quá trình rã và hòa tan.
Thuốc dùng theo đường nào không liên quan đến quá trình hấp thu:
Uống
Tiêm tĩnh mạch
Uống, tiêm bắp
tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
Pha dược động học bao gồm các quá trình:
Thuốc kết hợp với thụ thể dược lý để gây tác động sinh học và thu được hiệu quả điều trị.
Từ khi dùng thuốc đến khi dược chất được hấp thu vào cơ thể.
Quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ.
Quá trình rã, hòa tan, hấp thu dược chất.
Pha dược lực học bao gồm các quá trình:
Thuốc kết hợp với thụ thể dược lý để gây tác động sinh học và thu được hiệu quả điều trị.
Từ khi dùng thuốc đến khi dược chất được hấp thu vào cơ thể.
Quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ.
Quá trình rã, hòa tan, hấp thu dược chất.
Các yếu tố dược học bao gồm:
Các đặc tính lý hóa của dược chất, sự tạo phức và hấp thu dược chất, đường sử dụng thuốc.
Các đặc tính lý hóa của dược chất, các yếu tố thuộc dạng bào chế và kỹ thuật bào chế, tuổi.
Các đặc tính lý hóa của dược chất, các dạng đa hình, đường sử dụng.
Các đặc tính lý hóa của dược chất, sự tạo phức và hấp thu dược chất, các yếu tố thuộc dạng bào chế và kỹ thuật bào chế.
Các yếu tố sinh học bao gồm:
Đường sử dụng thuốc, tuổi, chủng tộc, các yếu tố bệnh lý.
Tuổi, chủng tộc, tình trạng có thai, thể trọng.
Đường sử dụng thuốc, thể trọng, tuổi, chủng tộc.
Các yếu tố sinh lý, các yếu tố bệnh lý.
Trường hợp có các bệnh lý về chức năng gan, thận, rối loạn chuyển hóa, thải trừ, khi sử dụng các thuốc có ……………… phải có chế độ giám sát trị liệu đối với từng cá nhân bệnh nhân
Khoảng tác động hẹp
Khoảng tác động rộng
Khoảng trị liệu hẹp
Khoảng trị liệu rộng
Sự khác nhau về sinh khả dụng thường thấy đối với thuốc sử dụng theo đường:
tiêm dưới da
tiêm tĩnh mạch
uống
đặt dưới lưỡi
Tìm sinh khả dụng tuyệt đối của viên nang với liều 100mg có AUC là 20mg/dl.h và dạng tiêm tĩnh mạch với liều 100mg có AUC là 25mg/dl.h
20%
40%
80%
125%
Tính sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén theo dữ liệu sau:
Dạng thuốc Liều AUC (μg/ml.h)
Viên nén uống 100mg 20
Dung dịch uống 100mg 30
Dung dịch tiêm IV 50mg 40
25%
37,5%
50%
66,67%
Tính sinh khả dụng tương đối của viên nén theo dữ liệu sau:
Dạng thuốc Liều AUC (μg/ml.h)
Viên nén uống 100mg 20
Dung dịch uống 100mg 25
Dung dịch tiêm IV 50mg 40
25%
50%
62,5%
80%
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Tương đương trị liệu là các chế phẩm chứa cùng loại, cùng hàm lượng hoạt chất, cho kết quả trị liệu, có phản ứng phụ tiềm ẩn như nhau theo điều kiện được ghi trên nhãn, giống nhau về màu, mùi , hình dạng, tuổi thọ, nhãn…
Hai chế phẩm tương đương sinh học thì có hiệu quả trị liệu tương đương.
Hai chế phẩm thay thế trị liệu khi chúng tương đương trị liệu.
Thay thế trị liệu là các sản phẩm chứa hoạt chất khác nhau được chỉ định cho mục tiêu trị liệu và lâm sàng giống nhau.
Hai dược phẩm chứa cùng loại hoạt chất có diện tích dưới đường cong (AUC) bằng nhau:
Cung cấp lượng dược chất như nhau cho cơ thể và vì thế là tương đương sinh học.
Cung cấp lượng dược chất như nhau cho cơ thể nhưng không nhất thiết là tương đương sinh học.
Là tương đương sinh học theo định nghĩa.
Là tương đương sinh học khi đáp ứng tiêu chuẩn của dược điển.
Các dạng thuốc được xếp thứ tự có sinh khả dụng kém dần
Dung dịch nước, viên nang, viên nén, bột, viên bao, hỗn dịch
Viên nang, viên nén, viên bao, bột, hỗn dịch, dung dịch nước
Dung dịch nước, hỗn dịch, bột, viên nang, viên nén, viên bao.
Dung dịch nước, hỗn dịch, viên nang, bột, viên bao, viên nén.
