vietjack.com

43 bài tập Phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
Quiz

43 bài tập Phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải

2
2048.vn Content
ToánÔn vào 101 lượt thi
43 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ thức sau, hệ thức nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(x - 2y = 3\)

\(0x - 0y = 5\)

\(0x + 3y = 1\)

\( - 3x + 0y = 3\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số \(a,b\)\(c\) tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn \( - 2x = 13\) là:

\(a = - 2;b = 0\)\(c = 13\)

\(a = - 2;b = 13\)\(c = 0\)

\(a = 0;b = - 2\)\(c = 13\)

\(a = 13;b = 0\)\(c = - 2\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số \(a,b\)\(c\) tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn \( - y - 1 = 0\) là:

\(a = - 1;b = 0\)\(c = 1\)

\(a = 0;b = - 1\)\(c = 1\)

\(a = 1;b = - 1\)\(c = 1\)

\(a = - 1;b = - 1\)\(c = 0\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số \(a,b\)\(c\) tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn \(x - y + 5 = 0\) là:

\(a = 1;b = 1\)\(c = 0\)

\(a = 1;b = 1\)\(c = - 5\)

\(a = 1;b = - 1\)\(c = - 5\)

\(a = 1;b = - 1\)\(c = 5\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số \(\left( { - 2;3} \right)\) là nghiệm của phương trình nào dưới đây:

\(x - y = 1\)

\(2x - y = - 7\)

\(2x + y = 2\)

\(x - 3y = - 10\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số nào không là nghiệm của phương trình \(x + 2y = - 3\)?

\(\left( {1; - 2} \right)\)

\(\left( { - 2; - 0,5} \right)\)

\(\left( {3;3} \right)\)

\(\left( { - 5;1} \right)\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số nào là nghiệm của phương trình \(3x - 2y + 1 = 0\)?

\(\left( {0;1} \right)\)

\(\left( { - 1;1} \right)\)

\(\left( { - 1; - 1} \right)\)

\(\left( {5;3} \right)\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \[4x--3y = - 1\] được biểu diễn bằng đường thẳng nào dưới đây?

\(y = - 4x - 1\)

\(y = \frac{4}{3}x + \frac{1}{3}\)

\(y = 4x + 1\)

\(y = \frac{4}{3}x - \frac{1}{3}\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \(5x + 0y = 2\) được biểu diễn bởi

đường thẳng \(y = 5x + 2\)

đường thẳng \(y = \frac{2}{5}\)

đường thẳng \(x = \frac{2}{5}\)

đường thẳng \(y = 2 - 5x\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \(0x - 4y = 3\) được biểu diễn bởi

đồ thị hàm số \(x = 3 + 4y\)

đồ thị hàm số \(y = 3\)

đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{4}\)

đồ thị hàm số \(y = - \frac{3}{4}\)

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nào của \({y_o}\) để cặp số \(\left( {0,5;{y_o}} \right)\) là nghiệm của phương trình \( - 2x + 2y = 3\)?

\({y_o} = - 1\)

\({y_o} = - 2\)

\({y_o} = 2\)

\({y_o} = 3\)

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nào của \({x_o}\) để cặp số \(\left( {{x_o}; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình \(3x + y = 2\)?

\({x_o} = - 1\)

\({x_o} = 1\)

\({x_o} = 2\)

\({x_o} = 3\)

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm tổng quát của phương trình \(x - y + 2 = 0\) là:

\(\left( {x;y} \right)\) với \(x,y \in \mathbb{R}\)

\(\left\{ {\left( {x;x - 2} \right)\left| {x \in \mathbb{R}} \right.} \right\}\)

\(\left\{ {\left( {y;x + 2} \right)\left| {y \in \mathbb{R}} \right.} \right\}\)

\(\left\{ {\left( {x;x + 2} \right)\left| {x \in \mathbb{R}} \right.} \right\}\)

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[ax + by = c\] với \[a \ne 0,b \ne 0\]. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi.

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = - \frac{a}{b}x + \frac{c}{b}\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = - \frac{a}{b}x - \frac{c}{b}\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = \frac{c}{b}\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = - \frac{c}{b}\end{array} \right.\].

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

\[2{x^2} + 2 = 0\].

\[3y - 1 = 5(y - 2)\].

\[2x + \frac{y}{2} - 1 = 0\].

\[3\sqrt x + {y^2} = 0\].

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây nhận cặp số \(( - 2;4)\) làm nghiệm

\[x - 2y = 0\].

\[2x + y = 0\].

\[x - y = 2\].

\[x + 2y + 1 = 0\].

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \[x - 5y + 7 = 0\] nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?

\[(0;1)\].

\[( - 1;2)\].

\[(3;2)\].

\[(2;4)\].

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \[5x + 4y = 8\] nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?

\[( - 2;1)\].

\[( - 1;0)\].

\[(1,5;3)\].

\[(4; - 3)\].

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số dương \(m\) để phương trình \[2x - {(m - 2)^2}y = 5\] nhận cặp số \(( - 10; - 1)\) làm nghiệm.

\[m = 5\].

\[m = 7\].

\[m = - 3\].

\[m = 7;m = - 3\].

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(m\) để phương trình \[\sqrt {m - 1} x - 3y = - 1\] nhận cặp số \((1;1)\) làm nghiệm.

\[m = 5\].

\[m = 2\].

\[m = - 5\].

\[m = - 2\].

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình \[0x + 4y = - 16\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = - 4\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = 4\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\x = - 4\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\x = 4\end{array} \right.\].

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình \[3x + 0y = 12\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = - 4\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = 4\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\x = - 4\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\x = 4\end{array} \right.\].

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp số \[( - 2;1);(0;2);( - 1;0);(1,5;3);(4; - 3)\] có bao nhiêu cặp số không là nghiệm của phương trình \[3x + 5y = - 3\].

\(1\).

\(3\).

\(2\).

\(4\).

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(3x + my = 5\) có nghiệm \(\left( {1;2} \right)\) khi \(m\) có giá trị là:

\(m = 3\)

\(m = 1\)

\(m = 5\)

\(m = 0\)

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một lạng(0,1 kg) thịt bò chứa \(26{\rm{g}}\)protein, một lạng(0,1 kg) cá chứa \(22{\rm{g}}\) protein. Bác An định chỉ bổ sung \(70{\rm{g}}\) protein từ thịt bò và thịt cá trong một ngày. Gọi \(x,y\) lần lượt là số lạng thịt bò, số lạng thịt cá mà bác An ăn trong một ngày. Phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,y\) biểu diễn nhu cầu bổ sung protein của bác An là :

\(x + 22y = 70\)

\(70x - 22y = 26\)

\(22x + 26y = 70\)

\(26x + 22y = 70\)

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một số có hai chữ số có dạng \(\overline {xy} \), biết hai lần chữ số thứ nhất nhiều hơn chữ số thứ hai 5 đơn vị. Phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,y\) biểu diễn mối liên hệ trên là:

\(x + y = 5\)

\(2x - y = 5\)

\(x - 2y = 5\)

\(2x + y = 5\)

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(d\) có phương trình \((m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2\). Tìm các giá trị của tham số \[m\] để \[d\] song song với trục hoành.

\[m = 1\].

\[m = 2\].

\[m = 3\].

\[m = 4\].

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(d\) có phương trình \((5m - 15)x + 2my = m - 2\). Tìm các giá trị của tham số \[m\] để \[d\] song song với trục hoành.

\[m = 1\].

\[m = 2\].

\[m = 3\].

\[m = 4\].

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(d\) có phương trình\((m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2\). Tìm các giá trị của tham số \[m\] để \(d\) song song với trục tung.

\[m = \frac{1}{3}\].

\[m = \frac{2}{3}\].

\[m \ne 2\].

\[m \ne \frac{1}{3}\].

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(d\) có phương trinh\(\frac{{m - 1}}{2}x + (1 - 2m)y = 2\). Tìm các giá trị của tham số \[m\] để \(d\) song song với trục tung.

\[m = 1\].

\[m \ne \frac{1}{2}\].

\[m = 2\].

\[m = \frac{1}{2}\].

Xem đáp án
31. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(d\) có phương trình \[(2m - 4)x + (m - 1)y = m - 5\]. Tìm các giá trị của \(m\) tham số \(d\) để đi qua gốc tọa độ.

\[m = 2\].

\[m = 1\].

\[m = 5\].

\[m \ne 5\].

Xem đáp án
32. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(d\) có phương trình \[(m - 2).x + (3m - 1).y = 6m - 2\]. Tìm các giá trị của tham số \(m\) để \[d\] đi qua gốc tọa độ.

\[m = \frac{1}{3}\].

\[m = \frac{2}{3}\].

\[m \ne 2\].

\[m \ne \frac{1}{3}\].

Xem đáp án
33. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng. Đường thẳng \(d\) biểu diễn tập nghiệm của phương trình \[3x - y = 3\] là.

Đường thẳng song song với trục hoành.

Đường thẳng song song với trục tung.

Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Đường thẳng đi qua điểm A(1;0).

Xem đáp án
34. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng nào đưới đây có biểu diễn hình học là đường thẳng song song với trục hoành.

\[5y = 7\].

\[3x = 9\].

\[x + y = 9\].

\[6y + x = 7\].

Xem đáp án
35. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Các nghiệm nguyên dương của phương trình \(5x + 3y = 50\) là:

\(\left( {x;y} \right) = \left( {5;3} \right),\left( {3;5} \right),\left( {3;50} \right)\)

\(\left( {x;y} \right) = \left( {7;5} \right),\left( {5;3} \right),\left( {3;5} \right)\)

\(\left( {x;y} \right) = \left( {13; - 5} \right),\left( {4;10} \right),\left( { - 1;15} \right)\)

\(\left( {x;y} \right) = \left( {7;5} \right),\left( {4;10} \right),\left( {1;15} \right)\)\(x,y > 0\)

Xem đáp án
36. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Các phương trình sau, phương trình nào có nghiệm nguyên?

\(2x - 4y = 7\)

\(3x + 6y = 19\)

\(5x - 10y = 14\)

\(3x + 12y = 6\)

Xem đáp án
37. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Các phương trình sau, phương trình nào không có nghiệm nguyên?

\(3x - 9y = 6\)

\(4x - 12y = 4\)

\(5x - 10y = 14\)

\( - 5x + 15y = 10\)

Xem đáp án
38. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tất cả nghiệm nguyên của phương trình \[5x - 3y = 8\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 3t - 8\\y = 5t - 16\end{array} \right.(t \in Z)\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 3t - 8\\y = - 5t - 6\end{array} \right.(t \in Z)\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 8t - 3\\y = 15t - 16\end{array} \right.(t \in Z)\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 3t + 8\\y = 5t + 6\end{array} \right.(t \in Z)\].

Xem đáp án
39. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nghiệm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình \[3x - 2y = 5\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 5 - 2t\\y = - 5 - 3t\end{array} \right.(t \in Z)\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 2t\\y = 5 - 3t\end{array} \right.(t \in Z)\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 5 - 2t\\y = 5 + 3t\end{array} \right.(t \in Z)\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 2t\\y = 5 + 3t\end{array} \right.(t \in Z)\].

Xem đáp án
40. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nghiệm nguyên âm lớn nhất của phương trình \[ - 5x + 2y = 7\].

\[( - 7; - 14)\].

\[( - 1; - 2)\].

\[( - 3; - 4)\].

\[( - 5; - 9)\].

Xem đáp án
41. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm nguyên âm của phương trình \[3x + 4y = - 10\]\[(x;y)\]. Tính \(x.y\).

\[2\].

\( - 2\).

\(6\).

\(4\).

Xem đáp án
42. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \[(x;y)\] là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình \[ - 4x + 3y = 8\]. Tính \(x + y\)

\(5\).

\[6\].

\[7\].

\[4\].

Xem đáp án
43. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \[(x;y)\] là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình \[6x - 7y = 5\]. Tính \(x - y\)

\[2\].

\[3\].

\[1\].

\[ - 1\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack