30 câu hỏi
Chọn nội dung GDSK phù hợp với từng đối tượng, từng cộng đồng, từng giai đoạn, trình độ văn hoá giáo dục là thể hiện của nguyên tắc:
Tính khoa học
Tính thực tiễn
Tính lồng ghép
Tính vừa sức vững chắc
Tính đại chúng
Những hoạt động của cán bộ y tế và cơ sở y tế có tác dụng giáo dục đối với nhân dân là thể hiện của nguyên tắc:
Tính thực tiễn
Tính đại chúng
Tính trực quan
Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
Tính vừa sức và vững chắc
Thực hiện GDSK mang lại hiệu quả cụ thể thiết thực có sức thuyết phục cao là thể hiện của nguyên tắc:
Tính khoa học
Tính thực tiễn
Tính đại chúng
Tính lồng ghép
Tính vừa sức và vững chắc
Những mục đích sau đây thể hiện nguyên tắc tính lồng ghép, ngoại trừ:
Phát huy mọi nguồn lực sẵn có để đạt được hiệu quả cao
Tránh được những trùng lặp không cần thiết hoặc bỏ sót công việc
Tiết kiệm nguồn lực, tránh lãng phí
Đảm bảo nội dung GDSK
Nâng cao chất lượng công tác GDSK
Thường xuyên củng cố nhận thức và thay đổi dần thái độ hành động của đối tượng thành thói quen là biểu hiện của nguyên tắc:
Tính thực tiễn
Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
Tính đại chúng
Phát huy cao độ tính tích cực tự giác chủ động sáng tạo của quần chúng
Tính vừa sức và vững chắc
Tận dụng vai trò và uy tín của cá nhân đối với tập thể, dựa vào công luận tiến bộ để giáo dục những cá nhân chậm tiến là thể hiện nguyên tắc:
Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
Phát huy cao độ tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của quần chúng
Tính vừa sức và vững chắc
Tính lồng ghép
Tính đại chúng
GDSK có tính khoa học vì nó dựa trên các cơ sở sau, NGOẠI TRỪ:
Khoa học hành vi
Tâm lý học nhận thức
Giáo dục học
Thuyết tín ngưỡng
Lý thuyết phổ biến sự đổi mới
Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới là nhóm khởi xướng chiếm khoảng:
30 - 40%
25 - 30%
2,5 - 5%
13,5 - 15%
34 - 37,5%
Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người sớm chấp nhận chiếm khoảng:
30 - 40%
25 - 30%
2,5 - 5%
13,5 - 15%
34 - 37,5%
Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người đa số sớm, đa số muộn chiếm khoảng:
34 - 37,5%
25 - 30%
2,5 - 5%
13,5 - 15%
30 - 40,5%
Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người lạc hậu và bảo thủ chiếm khoảng:
34 - 37,5%
25 - 30%
5 - 16%
13,5 - 15%
30 - 40,5%
Cơ sở tâm lý học xã hội qua tháp Maslow, bao gồm các thang nhu cầu như sau, NGOẠI TRỪ:
Nhu cầu tự khẳng định
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu văn hoá và giáo dục
Nhu cầu xã hội và an toàn
Nhu cầu sinh lý và sinh tồn
Đặc điểm nào sau đây của thông tin là đặc biệt quan trọng đối với người làm GDSK:
Phải tạo được sự chú ý
Phải có sự sắp xếp
Phải được cập nhật thường xuyên
Phải có tính hiện thực
Phải dễ hiểu
Nguyên tắc GDSK là kim chỉ nam cho mọi người hoạt động GDSK.
Đúng.
Sai.
GDSK được coi là khoa học hành vi ứng dụng kết hợp với tâm lý giáo dục, sức khoẻ cộng đồng, do đó GDSK vận dụng một loạt những cơ sở khoa học của các môn khoa học rộng lớn này.
Đúng.
Sai.
Một trong những nguyên tắc chủ yếu của việc học tập ở người lớn là được tích cực hóa cao độ để đối tượng được tham gia vào mọi hoạt động tập thể thay đổi hành vi sức khỏe của bản thân và cộng đồng.
Đúng.
Sai.
Dựa trên cơ sở tâm lý học, có thể xác định đúng đắn các phương pháp, phương tiện và các kênh truyền thông GDSK thích hợp nhất với từng cá nhân và từng nhóm người trong cộng đồng.
Đúng.
Sai.
Cần phải biết cách tác động có hiệu quả tới những hoạt động tinh thần của cá nhân và biết xử dụng những tác động tích cực của cá nhân đối với ý thức của tập thể và xã hội khi giáo dục số đông người.
Đúng.
Sai.
Công thức nổi tiếng của V.I. Lenin trong lý thuyết phản ánh là: "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, rồi từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức hiện thực khách quan"
Đúng.
Sai.
Trong GDSK, mục đích cuối cùng là giúp đối tượng chuyển sang nhận thức lý tính, nhất là tự nhận thức và phải vận dụng được vào thực tế để giải quyết vấn đề SK của bản thân và cộng đồng.
Đúng.
Sai.
Phổ biến sự đổi mới là một quá trình truyền bá một sự đổi mới thông qua các kênh truyền thông trong một thời gian nhất định tới các thành viên của một hệ thống xã hội.
Đúng.
Sai.
Trình tự những giai đoạn của quá trình chấp nhận sự đổi mới ở một cá nhân hay tập thể là: Nhận thức đổi mới---quyết định thử nghiệm sự đổi mới---thử nghiệm sự đổi mới---hoàn thành một thái độ tích cực đối với sự đổi mới---khẳng định một hành vi mới và thực hiện hay từ chối
Đúng.
Sai.
Theo tâm lý học nhận thức thì quá trình nhận thức được chia ra làm 2 giai đoạn: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
Đúng.
Sai.
Rogers nghiên cứu những loại người trong tập thể hay cộng đồng chịu chấp nhận sự đổi mới theo cùng một tốc độ.
Đúng.
Sai.
Để đề ra những chiến lược phù hợp trong GDSK, chúng ta cần phải nắm được nhu cầu và động cơ hành động của cá nhân, nhóm và cộng đồng theo tháp Maslow.
Đúng.
Sai.
Việc lựa chọn các nội dung cho một chương trình giáo dục sức khoẻ căn cứ vào, ngoại trừ:
Mục tiêu đã xác định cụ thể.
Nguồn kinh phí sẵn có
Đặc điểm của đối tượng
Các đặc điểm của môi trường xã hội và tự nhiên
Mô hình bệnh tật và những chương trình y tế quốc gia
GDSK không chỉ bao gồm giáo dục về vệ sinh phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều trị bệnh, phục hồi sức khoẻ mà còn nhằm:
Nâng cao sức khoẻ
Nâng cao thu nhập cho nhóm nguy cơ cao
Cải thiện hệ thống chăm sóc y tế
Tăng số lượng người đến trường học
Thực hiện một số điều luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân
GDSK không phải chỉ cho các cá nhân và tập thể, cộng đồng mà cho cả:
Người ốm
Người khoẻ
Đối tượng có nguy cơ cao
Người ốm và người khỏe
Người ốm và đối tượng có nguy cơ cao
Cần ưu tiên hàng đầu cho việc bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho trẻ em và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì:
Các đối tượng này có tỉ lệ bệnh tật cao nhất
Các đối tượng này chiếm 60 - 70% dân số thế giới
Các đối tượng này sống chủ yếu ở vùng nguy cơ cao
Các đối tượng này dễ tiếp cận nhất trong CSSK
Các đối tượng này sức đề kháng thấp
Chỉ tiêu tổng hợp về tình trạng nghèo đói là:
Tăng trưởng của trẻ em
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
Cân nặng trẻ sơ sinh
Tỷ lệ phụ nữ có thai bị thiếu máu
Thiếu vitamin A
