40 câu hỏi
Mục đích của phân tích định lượng là xác định… của chất phân tích
Hàm lượng
Nồng độ
A,B đúng
A,B sai
Phân tích định lượng liên quan đến các ngành:
Hóa học, dược học
Sinh học
Nông nghiệp, thực phẩm
A,B,C đúng
Trong ngành Dược, hóa học phân tích định lượng được áp dụng trong các lĩnh vực:
Kiểm nghiệm thuốc
Dược liệu
Hóa dược
A,B,C đúng
Có … nhóm phương pháp phân tích định lượng
2
3
4
5
Phương pháp phân tích định lượng bao gồm các phương pháp
Hóa học
Vật lý và hóa lý
A,B đúng
A,B sai
Nhóm các phương pháp hóa học:
Dựa trên các phản ứng hóa học để thực hiện định lượng chất cần tìm
Độ chính xác rất cao
Không cần sử dụng thuốc thử
Dựa trên các tính chất vật lý hay các đặc trưng hóa lý
Nhóm các phương pháp vật lý và hóa lý:
Dựa trên các phản ứng hóa học
Dựa trên các tính chất vật lý hay các đặc trưng hóa lý của hệ để tiến hành định lượng cấu tử cần thiết
Độ chính xác rất thấp
Không cần thiết bị đắt tiền
Việc định lượng dựa vào … để tính kết quả
Lượng sản phẩm
Lượng thuốc thử
A,B đúng
A,B sai
Ưu điểm của các phương pháp hóa học, chọn câu SAI
Dễ thực hiện
Chi phí thấp
Không cần thiết bị đắt tiền
Độ nhạy rất cao
Ưu điểm của các phương pháp hóa học, chọn câu SAI
Kết quả rất chính xác và không bị ảnh hưởng bởi người thực hiện
Chi phí thấp
Dễ thực hiện
Không cần thiết bị đắt tiền
Ưu điểm của các phương pháp hóa học, chọn câu SAI
Chi phí thấp
Dễ thực hiện
Dễ tự động hóa
Không cần thiết bị đắt tiền
Nhược điểm của các phương pháp hóa học, chọn câu SAI
Khó thực hiện
Tốn nhiều thời gian
Mắc phải nhiều sai số do kỹ thuật của kiểm nghiệm viên
Khó tự động hóa
Nhược điểm của các phương pháp hóa học, chọn câu SAI
Tốn nhiều thời gian
Chi phí cao
Độ nhạy thấp
Độ lặp lại không cao
Nhược điểm của các phương pháp hóa học, chọn câu SAI
Khó tự động hóa
Dễ mắc sai số do kỹ thuật của người phân tích
Độ nhạy thấp
Thiết bị đắt tiền
Phân tích bằng phương pháp hóa học là
Phân tích khối lượng
Phân tích thể tích
A,B đúng
A,B sai
Phân tích khối lượng bằng cách
Chuyển thành kết tủa
Chuyển thành chất bay hơi
Dùng nhiệt độ
A,B,C đúng
Định lượng Na2SO4 bằng thuốc thử bari clorid. Tủa tạo thành là BaSO4. Đây là phương pháp:
Chuyển thành kết tủa
Chuyển thành chất bay hơi
Dùng nhiệt độ
Thừa trừ
Xác định sự giảm khối lượng do làm khô của nguyên liệu làm thuốc để xác định hàm ẩm, nước kết tinh, tạp chất bay hơi khác có trong mẫu. Đây là phương pháp:
Chuyển thành kết tủa
Chuyển thành chất bay hơi
Dùng nhiệt độ
Vật lý và hóa lý
Định lượng CaCO3 bằng cách cho tác dụng với một acid sẽ tạo ra khí CO2. Hứng lấy khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Xác định sự gia tăng khối lượng của của thuốc thử Ca(OH)2 để biết lượng khí CO2 và tính ra lượng CaCO3. Đây là phương pháp:
Chuyển thành kết tủa
Chuyển thành chất bay hơi
Dùng nhiệt độ
Cân trực tiếp
Phương pháp acid-base thường dùng các chỉ thị
Đen eriocrom T, murexid, Calcon, da cam xylenol
Kali cromat, kali dicromat
Không cần chỉ thị
Phenolphtalein, đỏ methyl
Phương pháp tạo phức thường dùng các chỉ thị
Không cần chỉ thị
Phenolphtalein, đỏ methyl
Đen eriocrom T, murexid
Kali cromat
Định lượng thuốc tím KMnO4 bằng chất chuẩn là H2C2O4. Chỉ thị dùng là:
Không cần chỉ thị
Phenolphtalein
Kalicromat
Murexid
Xác định NaCl dược dụng bằng dung dịch chuẩn AgNO3 theo phương pháp Mohr. Chỉ thị dùng là:
Đỏ methyl
Không dùng chỉ thị
Methyl da cam
Kalicromat
Định lượng NaOH bằng HCl, ta dùng chỉ thị:
Đen eriocrom T
Murexid
Phenolphtalein
Da cam xylenol
Xác định NaCl dược dụng bằng dung dịch chuẩn AgNO3 theo phương pháp Mohr. Môi trường thực hiện là:
Trung tính
Acid
Base
Acid mạnh
Phương pháp chuẩn độ tạo phức thông dụng nhất là phương pháp…
Complexon
Complex
Complesion
Complexan
Loại complexon hay dùng trong chuẩn độ là complexon
I
II
III
IV
Complexon III là
Acid etylen diamin tetraacetic
Muối natri của acid etylen diamin tetraacetic
Muối dinatri của acid etylen diamin tetraacetic
Muối kali của acid etylen diamin tetraacetic
Để xác định … người ta thường dùng chỉ thị đen eriocrom T
Mg, Mn
Co, Cu
Ca
Zn, Pb, Co, Bi
Để xác định … ,ta thường dùng chỉ thị murexid
Mg, Zn, Mn, Pb
Ca, Ni, Cu
Ba, Ca, Na, K
Zn, Pb, Co, Bi
Để xác định … ,ta thường dùng chỉ thị Calcon
Na, K
Na
Ca
K
Xác định … ,người ta thường sử dụng chỉ thị da cam xylenon
Mg, Zn, Mn, Pb
Ca, Ni, Co, Cu
Ca
Zn, Pb, Co, Bi
UV-Vis là
Quang phổ tử ngoại- khả kiến
Sắc ký lỏng
Quang phổ tử ngoại
Quang phổ khả kiến
HPLC là
Sắc ký khí
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Sắc ký lớp mỏng
Điện di mao quản
GC là
Sắc ký giấy
Sắc ký lỏng
Sắc ký khí
Sắc ký khí ghép khối phổ
CE là
Quang phổ tử ngoại
Sắc ký cột
Khối phổ
Điện di mao quản
Độ chọn lọc
Là khoảng nồng độ chất phân tích tương quan trực tiếp với tín hiệu đo được
Là kết quả của các lần đo đạt mức yêu cầu để phân tích
Là khả năng định lượng chọn lọc được chất phân tích bên cạnh các chất khác có trong mẫu.
Là lượng chất cao nhất có thể định lượng
Độ tuyến tính
Là khoảng nồng độ chất phân tích tương quan trực tiếp với tín hiệu đo được (cường độ màu, độ hấp thu tử ngoại, v.v)
Là khả năng định lượng chọn lọc được chất phân tích.
Là lượng chất thấp nhất có thể định lượng với phương pháp đã cho đảm bảo được độ chính xác và độ đúng.
Là kết quả của các lần đo có thể lặp lại được, không quá phân tán, đạt mức yêu cầu để phân tích
Độ chính xác
Là khoảng nồng độ chất phân tích tương quan với tín hiệu đo được
Là kết quả của các lần đo có thể lặp lại được, không quá phân tán, đạt mức yêu cầu để phân tích
Là khả năng định lượng chọn lọc được chất phân tích có trong mẫu.
Là lượng chất thấp nhất có thể định lượng với phương pháp đã cho.
Giới hạn định lượng
Là kết quả của các lần đo không quá phân tán, đạt mức yêu cầu để phân tích
Là khả năng định lượng chọn lọc được chất phân tích bên cạnh các chất khác có trong mẫu.
Là khoảng giới hạn nồng độ chất chuẩn tương quan gián tiếp với tín hiệu đo được (cường độ màu, độ hấp thu tử ngoại, v.v)
Là lượng chất thấp nhất có thể định lượng với phương pháp đã cho đảm bảo được độ chính xác và độ đúng.
