316 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 2 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 8
21 câu hỏi
Hệ gene là toàn bộ trình tự các
nucleotide trên RNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
nucleotide trên DNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
acid amin trên RNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
acid amin trên DNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Các loài sinh vật khác nhau có hệ gene đặc trưng về
số lượng gene và thành phần hệ gene.
số lượng gene và kích thước hệ gene.
kích thước và thành phần hệ gene.
số lượng gene, thành phần và kích thước hệ gene.
Kích thước của hệ gene được tính bằng hàm lượng
mRNA.
tRNA.
rRNA.
DNA.
Trong hệ gene của vi khuẩn, các gene phân bố
trong lục lạp.
trong ty thể.
trên phân tử DNA vùng nhân và DNA plasmid.
trong nhân tế bào.
Trong dự án giãi mã gene người, bằng nhiều phương pháp giải trình tự khác nhau, các nhà sinh học phân tử đã giải được trình tự trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của người có khoảng
3,1 tỉ cặp nucleotide.
1,1 tỉ cặp nucleotide.
1,3 tỉ cặp nucleotide.
4,1 tỉ cặp nucleotide.
Hệ gene ở sinh vật nhân thực gồm các gene nằm trên
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào.
các gene trong ty thể.
các gene trong lục lạp.
nhiễm sắc thể trong nhân tế bào và các gene trong ty thể, lục lạp.
Phân tích và so sánh các trình tự nucleotide lặp lại kế tiếp đặc trưng giữa các cá thể giúp xác định danh tính của nạn nhân trong các vụ tai nạn. Ví dụ này là ứng dụng của giải mã hệ gene người trong lĩnh vực
y học.
giám định pháp y và khoa học hình sự.
di truyền học.
sinh học phân tử.
Thiết kế các chip DNA, “Lab-on-a-chip” dựa trên trình tự nucleotide đã biết của hệ gene người giúp phân tích được sự biểu hiện của nhiều gene ở người trong các giai đoạn khác nhau của quá trình phát triển cá thể. Ví dụ này là ứng dụng của giải mã hệ gene người trong lĩnh vực
y học.
giám định pháp y.
di truyền y học và sinh học phân tử.
khoa học hình sự.
Dựa vào sự có mặt của các loại protein đặc trưng ở tế bào ung thư để chế tạo và sử dụng các loại thuốc đặc trị để ức chế các loại protein đó có thể làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư. Ví dụ này là ứng dụng của giải mã hệ gene người trong lĩnh vực
y học.
giám định pháp y và khoa học hình sự.
di truyền học.
sinh học phân tử.
Cho biết các chú thích đặc điểm hệ gen người như sau:
I: Gene mã hóa protein
II: Gene có chức năng điều hòa
III: Gene mã hóa RNA nhỏ
IV: Gene không mã hóa protein.

Hình mô tả đúng tỉ lệ của hệ gene người là:
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về hệ gene của vi khuẩn?
Phần lớn gene trên DNA vùng nhân mã hoá cho các phân tử RNA hoặc protein; một số ít trình tự DNA làm nhiệm vụ điều hoà.
Vùng mã hoá của gene cấu trúc chứa các đoạn intron.
Các gene liên quan về chức năng thường tập trung thành cụm (operon).
Các gene phân bố trong nhân tế bào.
Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về hệ gene của sinh vật nhân thực?
Phần lớn hệ gene ở sinh vật nhân thực mã hoá cho các phân tử RNA hoặc protein.
Vùng mã hoá của gene cấu trúc chứa các đoạn intron.
DNA chứa nhiều trình tự nucleotide có chức năng điều hoà.
Các gene khác nhau có thể nằm ở các vị trí khác nhau trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Khi nói về ứng dụng của giải mã hệ gene người thì phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Xác định các gene liên quan đến nhiều bệnh di truyền.
Cung cấp thông tin phục vụ cho các nghiên cứu di truyền.
Ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm từ gene.
Là cơ sở để nghiên cứu các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh.
Dự án Hệ gene người (Human Genome Project – HGP) được bắt đầu vào năm 1990 và hoàn tất vào năm 2006, Trong dự án này, bằng nhiều phương pháp giải trình tự khác nhau, các nhà sinh học phân tử đã giải được trình tự toàn bộ 3,1 tỉ cặp nucleotide trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của người và xác định được số lượng gene cũng như nhiều đặc điểm của hệ gene người

Kích thước và bộ NST lớn dẫn tới số cặp nucleotide trên gene rất lớn
Số lượng gen càng lớn thì sinh vật càng tiến hóa.
Dựa vào hệ gene có thể xác định các gene liên quan đến nhiều bệnh di truyền, đồng thời là cơ sở để nghiên cứu các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh
Giải mã hệ gene người cũng được ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm từ gene, cung cấp thông tin phục vụ cho các nghiên cứu di truyền.
Bảng bên dưới mô tả tính đặc trưng về hệ gene của một số loài sinh vật, hãy cho biết nhận định nào đúng hay sai?
Loài | Kích thước (Mb – triệu cặp nucleotide) | Số lượng gene |
Vi khuẩn E. coli | 4,6 | 4 639 |
Vi khuẩn H. influenzae | 1,8 | 1 836 |
Nấm men | 12,1 | 6 470 |
Cải dại | 119,1 | 38 132 |
Ruồi giấm | 143,7 | 17 894 |
Ngô | 2200 | 49 897 |
Người | 3100 | 59 652 |
Ở người số lượng cặp nucleotide lớn nhất nên số lượng gene lớn nhất trong tất cả các loài.
Số lượng gene ở loài ngô tương đương người nhưng loài ngô không tiến hóa như loài người vì phụ thuộc vào % số lượng gene mã hóa protein.
Sinh vật có tổ chức càng cao thì càng cần nhiều gene.
Số lượng gene không tăng theo tỉ lệ thuận với kích thước hệ gene.
Một phòng thí nghiệm lưu giữ các mẫu DNA được tách chiết từ 4 loài động vật có vú (1,2,3,4) trong 4 ống riêng biệt. Một ngày, nhân viên phòng thí nghiệm nhận thấy các ống đựng mẫu của ba loài 2,3,4 bị mất nhãn. Lúc này, anh ta giải trình tự một vùng hệ gen đặc thù từ mẫu DNA của những ống mất nhãn này (kí hiệu là #N, #P, #Q) và của loài 1 (#M). Hình 2 dưới đây mô tả mối quan hệ phát sinh chủng loại của 4 loài và bảng 2 mô tả việc gióng thẳng hàng các trình tự của 4 trình tự. Giả thiết rằng vùng hệ gen này đã tiến hóa với tốc độ tiến hóa ổn định giữa các loài nêu trên.

Trong số các phát biểu được cho dưới đây, phát biểu nào đúng hay sai?
Trong ba loài (2, 3, 4) thì loài 2 có quan hệ họ hàng gần nhất với loài 1.
Ống #N chứa mẫu ADN của loài 4.
Ống #P chứa mẫu ADN của loài 3.
Ống #Q chứa mẫu ADN của loài 2.
Trong các cấu trúc sau đây: DNA vùng nhân, plasmid, mRNA, tRNA, có bao nhiêu cấu trúc thuộc hệ gene ở sinh vật nhân sơ?
Trong các cấu trúc sau đây: DNA trong nhân, DNA ở ty thể, DNA ở lục lạp, plasmid nấm men), có bao nhiêu cấu trúc thuộc hệ gene ở sinh vật nhân thực?
Trong các đặc điểm sau: Tổng hợp RNA hoặc protein, một số ít trình tự DNA làm nhiệm vụ điều hòa (promoter), vùng mã hoá của gene cấu trúc không chứa các đoạn intron, các gene liên quan về chức năng thường tập trung thành cụm (operon), vùng mã hoá của gene cấu trúc chứa các đoạn intron và exon xen kẽ nhau. Có bao nhiêu đặc điểm của gene trên DNA vùng nhân?
Dựa vào đặc điểm hệ gen người có thể chia thành bao nhiêu loại gene?
Dự án giải mã hệ gene người đã giải trình tự nucleotide của hệ gene người khoảng bao nhiêu tỉ cặp nucletide trong bộ NST đơn bội?








