2048.vn

316 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 2 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 3
Quiz

316 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 2 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 3

V
VietJack
Sinh họcLớp 128 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình phiên mã

có ở tất cả virus có DNA sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực.

chỉ có ở các sinh vật nhân thực.

chỉ có ở virus có DNA sợi kép và các sinh vật nhân thực.

không có ở virus.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự giống nhau của quá trình nhân đôi DNA và phiên mã tổng hợp RNA là

trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.

thực hiện trên một đoạn phân tử DNA tương ứng với 1 hoặc 1 số gene.

đều có sự xúc tác của enzyme DNA polymerase.

việc lắp ghép các đơn phân thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả % nucleotide loại U trong các phân tử m RNA, cho biết các phân tử này được tạo ra từ đoạn mạch bổ sung ngắn từ vùng mã hóa của vi khuẩn E.coli như sau 5’ATTGCCCTGA3’, giả sử không có đột biến xảy ra hãy cho biết phân tử m RNA nào được tạo ra từ đoạn mạch ngắn trên?

m RNA 1.

m RNA 2

m RNA 3.

m RNA 4.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzyme RNA-polymerase tổng hợp RNA?

Enzyme RNA-polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

Enzyme RNA-polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

Enzyme RNA-polymerase có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’ → 3’ và từ 3’ → 5’.

Enzyme RNA-polymerase chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gene tách ra

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi tổng hợp xong RNA thì mạch gốc của gene có hiện tượng nào sau đây?

Bị enzyme xúc tác phân giải.

Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên DNA.

Liên kết với phân tử RNA.

Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ mô tả % nucleotide loại U trong các phân tử m RNA, cho biết các phân tử này được tạo ra từ đoạn mạch gốc ngắn từ vùng mã hóa của vi khuẩn E.coli như sau 3’ATTGCCCTGA 5’, giả sử không có đột biến xảy ra hãy cho biết phân tử m RNA nào được tạo ra từ đoạn mạch ngắn trên?

m RNA 1.

m RNA 2

m RNA 3.

m RNA 4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình tổng hợp RNA không xảy ra hiện tượng nào sau đây?

G mạch gốc liên kết với C của môi trường nội bào.

C trên mạch gốc liên kết với G của môi trường.

A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường.

T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau giữa cơ chế tự nhân đôi DNA và cơ chế tổng hợp RNA là

2 mạch DNA tách dọc hoàn toàn từ đầu đến cuối.

nucleotide trên mạch khuôn mẫu liên kết nucleotide tự do theo nguyên tắc bổ sung.

sau khi được tổng hợp, phần lớn ở lại trong nhân.

enzyme tác động giống nhau.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:

G liên kết với C, C liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với C.

A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với C, C liên kết với G.

A liên kết với U, G liên kết với T.

A liên kết với C, G liên kết với T.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

RNA được tổng hợp từ mạch nào của gene?

Khi thì từ một mạch, khi thì từ 2 mạch.

Từ cả 2 mạch.

Từ mạch mang mã gốc.

Từ mạch có chiều 5' - 3'.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nơi enzyme RNA – polymerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là

vùng mã hoá.

vùng điều hoà.

một vị trí bất kì trên DNA.

vùng kết thúc.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

mRNA trưởng thành là loại mRNA

được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân tử DNA mẹ.

sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học.

được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intron khỏi mRNA sơ khai.

được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn exon khỏi mRNA sơ khai.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở tế bào của sinh vật nhân sơ, mRNA sau phiên mã sẽ

trực tiếp làm khuôn tổng hợp protein.

cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon lại với nhau.

cắt bỏ các đoạn exon, nối các đoạn intron lại với nhau.

ngay lập tức đi qua màng nhân vào tế bào chất.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình …(1)… là quá trình tổng hợp DNA dựa trên mạch khuôn là RNA. Quá trình này thường gặp ở một số loại virus có vật chất di truyền là …(2)…

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:

1 – phiên mã, 2 – RNA.

1 – phiên mã, 2 – DNA.

1 – phiên mã ngược, 2 – RNA.

1 – phiên mã ngược, 2 – DNA.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về vai trò của RNA – pol trong các giai đoạn của quá trình phiên mã

1. Giai đoạn khởi động

a. RNA - pol di động trên mạch khuôn, di động theo chiều 3' - 5'.

2. Giai đoạn kéo dài

b. RNA - pol di chuyển gặp tín hiệu kết thúc thì ngừng lại và nhả mạch khuôn ra.

3. Giai đoạn kết thúc

c. RNA - pol làm tách hai mạch đơn ra, một mạch dùng làm khuôn để tổng hợp RNA.

1-c, 2-b, 3-a.

1-b, 2-a, 3-c.

1-c, 2-a, 3-b.

1-b, 2-c, 3-a

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khác nhau trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là

ở tế bào nhân sơ mRNA sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein, ở sinh vật nhân thực mRNA được loại bỏ các intron và nối các exon lại với nhau

ở tế bào nhân thực mRNA sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein, ở sinh vât nhân sơ mRNA được loại bỏ các intron và nối các exon lại với nhau

ở tế bào nhân sơ DNA sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein, ở sinh vật nhân thực DNA được loại bỏ các intron và nối các exon với nhau

ở tế bào nhân thực sau khi DNA được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein, ở sinh vật nhân sơ DNA được loại bỏ cá intron và nối các exon với nhau.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin ở bảng sau:

Qúa trình phiên mã RNANội dung
1. Khởi đầu

2. Kéo dài

3. Kết thúc

a. DNA nhân đôi tạo 2 mạch mới.

b. Enzyme RNA polymerase liên kết với promoter trên mạch khuôn.

c. RNA polymerase gặp tín hiệu kết thúc phiên mã ở đầu 5’ của mạch khuôn.

d. Enzyme RNA polymerase sau khi liên kế với promoter sẽ tổng hợp mRNA theo chiều 5’ – 3’ dựa trên nguyên tắc bổ sung.

Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?

1 – a, 2 – b, 3 – c.

1 – b, 2 – d, 3 –

1 – c, 2 – d, 3 – a.

1 – a, 2 – d, 3 – c.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin ở bảng sau:

Trình tự mạch mRNATrình tự mạch gốc DNA
1. 5'AUGCUAG3'

2. 5’UUUGUUA3'

3. 5’GUCAGGC3’

a. 3’AAACAAT5’

b. 3’CAGTCCG5’

c. 3’TACGATC5’

Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?

1-a, 2-b, 3-c.

1-c, 2-b, 3-a.

1-c, 2-a, 3-b.

1-b, 2-a, 3-c.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự nucleotide trên một đoạn của phân tử mRNA là: 3’ AGUGUCCUAUA 5’

Trình tự nucleotide đoạn tương ứng trên mạch gốc của gene là

5’ AGUGUCCUAUA 3’

3’ UCACAGGAUAU 5’

5’ TGACAGGAUTA 3’

5’ TCACAGGATAT 3’

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở tế bào nhân thực, quá trình phiên mã sau khi tạo tiền mRNA sẽ được gắn thêm đuôi poly – A ở đầu 3’, hiện tượng này có ý nghĩa gì ?

Ngăn chặn sự phân hủy phân tử mRNA

Giúp phân tử mRNA có cấu trúc ổn định hơn.

Dễ dàng cắt intron nối exon để tạo mRNA trưởng thành

Không có đáp án đúng.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về vai trò của RNA – pol trong các giai đoạn của quá trình phiên mã.

1. Giai đoạn khởi động

a. RNA - pol di động trên mạch khuôn, di động theo chiều 3' - 5'.

2. Giai đoạn kéo dài

b. RNA - pol di chuyển gặp tín hiệu kết thúc thì ngừng lại và nhả mạch khuôn ra.

3. Giai đoạn kết thúc

c. RNA - pol làm tách hai mạch đơn ra, một mạch dùng làm khuôn để tổng hợp RNA.

1-c, 2-b, 3-a.

1-b, 2-a, 3-c.

1-c, 2-a, 3-b.

1-b, 2-c, 3-a.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở tế bào nhân thực, mRNA sau khi phiên mã xong để trở thành mRNA trưởng thành phải thực hiện quá trình cắt bỏ các đoạn

intron mã hóa amino acid .

exon không mã hóa acida mine.

intron và nối các đoạn exon.

exon và nối các đoạn intron.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử RNA chỉ chứa 3 loại ribonucleotide là Adenin, Uracil và Guanine. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gene đã phiên mã ra phân tử mRNA nói trên?

ATC, TAG, GCA, GAA.

TAG, GAA, ATA, ATG.

AAG, GTT, TCC, CAA.

AAA, CCA, TAA, TCC.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tổng hợp RNA trong nhân cần thiết cho hoạt động

phân bào nguyên nhiễm.

nhân đôi của DNA.

phân bào giảm nhiễm.

dịch mã trong tế bào chất.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình …(1)… là quá trình tổng hợp DNA dựa trên mạch khuôn là RNA. Quá trình này thường gặp ở một số loại virus có vật chất di truyền là …(2)…

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:

1 – phiên mã, 2 – RNA.

1 – phiên mã, 2 – DNA.

1 – phiên mã ngược, 2 – RNA.

1 – phiên mã ngược, 2 – DNA.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin ở bảng sau:

Cột A: 

Cột B: 

1. Quá trình tổng hợp RNA trong nhân cần thiết cho

2. Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ phân tử

3. Chức năng của mRNA là

 

a. DNA mạch kép sang phân tử mRNA mạch đơn.

b. làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribosome

c. DNA mạch đơn sang phân tử mRNA mạch đơn.

d. Hoạt động dịch mã trong tế bào chất.

e. Vận chuyển các vật chất trong tế bào

Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí? 

1 – d; 2 – a; 3 – b.

1 – e; 2 – a; 3 –b.

1 – d; 2 – c; 3 – e.

1 – e; 2 – c; 3 – e

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình nào dưới đây mô tả đúng quá trình phiên mã ngược?

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết loại thuốc AZT ức chế quá trình phiên mã ngược của virus HIV, hình nào mô tả đúng tải lượng HIV của bệnh nhân được điều trị bằng thuốc AZT trong thời gian 2 năm đầu phát hiện bệnh?

Hình 4

Hình 2

Hình 3

Hình 1

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gene ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hydrogen là 3900. Có hiệu số giữa nucleotide loại G và nucleotide loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + C) của gene trên là:

0,67.

0,60.

1,50.

0,50.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gene có 20% Adenine và 3120 liên kết hydrogen. Gene đó có số lượng liên kết hydrogen giữa A với T, G với C lần lượt là:

720 liên kết và 1620 liên kết.

1200 liên kết và 2700 liên kết.

816 liên kết và 1836 liên kết.

960 liên kết và 2160 liên kết.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gene dài 5100 A0. Trên mạch 1 của gene có số nucleotide loại A là 350. Trên mạch 2 của gene có số nucleotide loại G là 400 và số nucleotide loại C là 320. Số nucleotide từng loại trên mạch 1 của đoạn gene đó là

A = T = 350, G = C = 400.

A = 350, T = 430, G = 320, C = 400.

A = 350, T = 320, G = 400, C = 350.

A = 350, T = 200, G = 320, C = 400.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gene có 900 cặp nucleotide và có tỉ lệ các loại nucleotide bằng nhau. Số liên kết hydrogen của gene là

1798.

2250.

1125.

3060.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gene có chiều dài 214,2 nm. Kết luận nào sau đây không đúng về gene nói trên?

Gene chứa 1260 nucleotide.

Số liên kết phosphodieste của gene bằng 2418.

Gene có tổng số 63 vòng xoắn.

Khối lượng của gene bằng 378000 đơn vị carbon.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mRNA có chiều dài 4080Â trên mRNA có tỉ lệ các loại nucleotide: G:C:U:A = 3:4:2:3. số nucleotide từng loại của mRNA trên là

A = 300; U = 400; G = 200; C = 300.

A = 600; U = 400; G = 600; C = 800.

A = 150; U = 100; G = 150; C = 200.

A = 300; U = 200; G = 300; C = 400.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mRNA có tỉ lệ các loại nucleotide: A: U: G: C = 1: 2: 3: 4. Tỉ lệ % mỗi loại ribonucleotide A, U, G, X lần lượt:

A = 10%, U = 20%, G = 30%, C = 40%.

A = 48%, U = 24%, G = 16%, C = 12%.

A = 40%, U = 30%, G = 20%, C = 10%.

A = 12%, U = 16%, G = 24%, C = 48%.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mRNA có chiều dài 4080 Å, trên mRNA có tỉ lệ các loại nucleotide: A = 2U = 3G = 4C. Số nucleotide từng loại của mRNA trên là

A = 576; U = 288; G = 192; C = 144.

A = 144; U = 192; G = 288; C = 576.

A = 480; U = 360; G = 240; C = 120.

A = 120; U = 240; G = 360; C = 480.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở vi khuẩn E.coli, một đoạn mạch bổ sung nằm trong vùng mã hóa của phân tử DNA với trình tự: 5’ATCTTACCG 3’. Giả sử đoạn mạch này tham gia vào quá trình phiên mã ra m RNA. Trong số 4 phân tử m RNA đưới đây, phân tử nào tạo ra từ mạch bổ sung trên?

m RNA 1

m RNA 2

m RNA 3

m RNA 4

UAGAAUGGC

ATCUUACCG

AUCUUACCG

AACUUACCG

m RNA 1.

m RNA 2

m RNA 3.

m RNA 4

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh dưới đây là một đoạn của hai phân tử acid nucleic của tế bào nhân thực. Xét các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

A diagram of a structure  AI-generated content may be incorrect.

I. Trình tự các nu của sợi Y từ trên xuống là U - G – A - C.

II. Sợi Z được tổng hợp trong nhân và được chuyển đến bào quan ribosome của tế bào chất.

III. Nếu sợi Y là mạch khuôn tổng hợp nên sợi Z, thì trình tự G sợi Z từ trên xuống là A - C - U – G.

IV. Mọi tính trạng của cơ thể đều được mã hóa bởi những phân tử này.

3.

2.

1.

4.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mRNA có chiều dài 4080 Å, trên mRNA có tỉ lệ các loại nucleotide: G: C: U: A = 3: 4: 2: 3. Số nucleotide từng loại của mRNA trên là

A = 300; U = 400; G = 200; C = 300.

A = 600; U = 400; G = 600; C = 800.

A = 150; U = 100; G = 150; C = 200.

A = 300; U = 200; G = 300; C = 400.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?

A diagram of a dna sequence  AI-generated content may be incorrect.

I. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực.

II. Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.

III. Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mRNA duy nhất.

IV. Phân tử mRNA trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gene cấu trúc.

1

2

3

4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack