316 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 2 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 4
40 câu hỏi
Một phân tử mRNA có tỷ lệ giữa các loại ribonucleotide A = 2U = 3G = 4C. Tỷ lệ phần trăm mỗi loại ribonucleotide A, U, G, C lần lượt sẽ là
10%, 20%, 30%, 40%.
48%, 24%, 16%, 12%.
48%, 16%, 24%, 12%.
24%, 48%, 12%, 16%.
Một gene có tỉ lệ A/G = 2/3. Gene phiên mã hai lần đã lấy của môi trường 450 uraxcil và 750 adenine. Số liên kết hydrogen của gene nói trên là
4050.
2880.
2760
3900.
Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonucleotide tự do. Số liên kết hydrogen và số bản sao của gen
2760 và 2 bản sao.
2760 và 4 bản sao.
3240 và 4 bản sao.
3240 và 2 bản sao.
Một gen dài 0,51 micromet thực hiện phiên mã 3 lần, môi trường nội bào cung cấp số ribonucleotide tự do là
6000.
3000.
4500.
1500.
Một phân tử mRNA có tỉ lệ A: U: G: C lần lượt là 1: 2: 3: 4. Gen bình thường tạo ra nó có chiều dài 4080Ao. Số lượng từng loại nucleotide và số liên kết hydrogen của gen sau khi gen tổng hợp lên phân tử mRNA trên là
A = T = 840; G = X = 360; H = 3240.
A = T = 360; G = X = 840; H = 2760.
A = T = 360; G = X = 840; H = 3240.
A = T = 840; G = X = 360; H = 2760.
Gen dài 5100 A0. Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 4500 ribonucleotide tự do. Số lần phiên mã của gen trên là
2.
4.
5.
3.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài bao nhiêu µm nếu gen tổng hợp được một mRNA có U = 213 ribonucleotide, chiếm 20% so với tổng ribonucleotide của mRNA?
0,18105 µm.
0,39465 µm.
0,3621 µm.
0,7242 µm.
Một gene ở sinh vật nhân sơ có 2700 liên kết hydrogen, khi tổng hợp phân tử mRNA có tỉ lệ các loại ribonucleotide A: U: G: C = 1: 2: 3: 4. Mạch gốc của gen tổng hợp mRNA có số nucleotide A, T, G, C mỗi loại lần lượt là
200, 100, 400 và 300.
400, 300, 200 và 100.
100, 200, 300 và 400.
400, 100, 300 và 200.
Một gene cấu trúc ở sinh vật nhân thực thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử mRNA sơ khai là
15.
5.
10.
25.
Tính thoái hóa mã của mã di truyền là hiện tượng
một mã bộ ba mã hóa cho nhiều amino acid .
các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gene mà không gối lên nhau.
nhiều mã bộ ba mã hóa cho một amino acid .
các mã bộ ba có thể bị đột biến gene để hình thành nên bộ ba mã mới.
Giả sử có 3 loại nucleotide A, T, C cấu tạo nên một gene cấu trúc thì số bộ ba tối đa của gene trên là
61.
26.
27.
24.
Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền?
Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một amino acid .
Mã di truyền mang tính thoái hóa tức mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều amino acid .
Mã di truyền là mã bộ ba.
Mã di truyền mang tính đặc hiệu là
tất cả sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền.
mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một amino acid .
mỗi amino acid chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.
một amino acid được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
Đặc điểm thoái hóa của mã bộ ba có nghĩa là
một bộ ba mã hóa cho một loại amino acid duy nhất.
một bộ ba mã hóa cho nhiều loại amino acid .
nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại amino acid .
các bộ ba đọc theo một chiều và liên tục.
Các mã bộ ba khác nhau bởi
thành phần và trật tự các nucleotide.
số lượng và trật tự các nucleotide.
thành phần và số lượng các nucleotide.
thành phần, số lượng và trật tự các nucleotide.
Từ 4 loại nucleotide khác nhau (A, T, G, C) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nucleotide loại G?
37.
38.
39.
40.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
Mã di truyền có tính thoái hóa.
Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Mã di truyền có tính phổ biến.
Với 4 loại nucleotide A, T, G sẽ có bao nhiêu mã bộ 3 không có G?
37 mã bộ ba.
27 mã bộ ba.
64 mã bộ ba.
16 mã bộ ba.
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho amino acid Valine, đây là ví dụ chứng minh
Mã di truyền có tính phổ biến.
mã di truyền có tính dặc hiệu.
Mã di truyền có tính thoái hóa.
Mã di truyền là mã bộ ba.
Các bộ ba kết thúc nằm trên mRNA có thể là
3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Cho thông tin ở bảng sau:
| 1. Tính thoái hóa 2. Mã bộ ba 3. Tính đặc hiệu 4. Tính phổ biến | a. Dùng chung cho mọi sinh vật trên trái đất, trừ một số có ngoại lệ. b. Ba nucleotide liền kề quy định một amino acid, không chồng gối lên nhau. c. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một amino acid. d. Một bộ ba mã hóa cho nhiều amino acid. e. Một amino acid có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba. |
Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?
1-b, 2-c, 3-a, 4-e.
1-a, 2-d, 3-c, 4-b.
1-e, 2-b, 3-c, 4-a.
1-e, 2-d, 3-c, 4-b.
Một đoạn mạch gốc của gene chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A/G = 4. Để có đủ các loại mã di truyền thì đoạn mạch đó ít nhất phải có bao nhiêu nu?
60.
72.
90.
120.
Một mRNA chỉ chứa 3 loại ribonucleotide: A, G, C. Số loại bộ ba chỉ chứa 1 nucleotide loại C là
27.
19.
12.
3.
Bảng bên mô tả sự xuất hiện “+” và vắng mặt “-“ của 4 loại amino acid ở một chuỗi polypeptide ở 4 loài sinh vật nhân sợ, hãy cho biết trong số 4 loài trên 2 loài nào có khả năng là 2 loài thân thuộc?
| Loài 1 | Loài 2 | Loài 3 | Loài 4 | |
| Amino acid 1 | + | - | + | + |
| Amino acid 2 | + | - | - | + |
| Amino acid 3 | + | - | - | - |
| Amino acid 4 | + | + | - | + |
Loài 1 và loài 2
Loài 2 và loài 3
Loài 3 và loài 4
Loài 1 và loài 4
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại ribonucleotide để tổng hợp một phân tử mRNA nhân tạo quy định enzyme phân giải loại đường X, sau đó bỏ các m RNA trong các ống nghiệm được đánh đầu từ 1 đến 4 và xem xét mức độ phân giải đường X. Dấu “-“ thể hiện các ống nghiệm không có khả năng phân giải, dấu “+” thể hiện các ống nghiệm có khả năng phân giải. Trong số các ống nghiệm trên ống nghiệm nào có bổ sung 3 loại nucleotide U, A, G?
| Ống nghiệm | ống số 1 | ống số 2 | ống số 3 | ống số 4 |
| Biểu hiện dịch mã | - | - | + | + |
Ống số 1.
Ống số 2.
Ống số 3.
Ống số 3 và 4.
Khi nói về mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba không gối lên nhau theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mRNA.
II- Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
III- Có 61 bộ ba mã di truyền nhưng chỉ mã hóa khoảng 20 loại amino acid thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền.
IV- bộ ba mở đầu 5’AUG3’ ở sinh vật nhân sơ mã hóa amino acid foocmyl methionine.
V-Mã di truyền là mã bộ ba nghĩa là cứ 3 nucleotide đứng liền nhau trên mRNA mã hóa cho 1 loại amino acid
3.
2.
4.
5.
Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế
tự sao, tổng hợp RNA, dịch mã.
tổng hợp DNA, RNA.
tổng hợp DNA, dịch mã.
tự sao, tổng hợp RNA.
Hình bên mô tả giai đoạn nào trong quá trình dịch mã?

Mở đầu.
Kết thúc.
Kéo dài.
Hoạt hóa amino acid
Trình tự các giai đoạn nào sau đây đúng với quá trình sinh tổng hợp protein từ DNA?
Hoạt hóa amino acid, phiên mã, dịch mã, hình thành chuỗi polypeptide.
Hoạt hóa amino acid, dịch mã, hình thành chuỗi polypeptide.
Phiên mã, hoạt hóa amino acid, dịch mã, hình thành chuỗi polypeptide.
Dịch mã, hoạt hóa amino acid, hình thành polypeptide.
Polysome có vai trò
đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác.
làm tăng năng suất tổng hợp Protein khác loại.
đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục.
làm tăng năng suất tổng hợp Protein cùng loại.
Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại amino acid cấu trúc nên phân tử protein?
20.
10.
64.
61.
Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là amino acid?
Protein.
Lipid.
DNA.
RNA.
Trong chuỗi polypeptide, các amino acid liên kết với nhau bằng loại liên kết
peptitde.
ion.
hydrogengengen.
kị nước.
Ở sinh vật nhân sơ, amino acid mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polypeptide là
Formyl Methionine.
Methionine.
Valine.
Glutamic.
Ở sinh vật nhân thực, amino acid đầu tiên đưa đến Ribosome trong quá trình dịch mã là
Methionine.
Valine.
Alanin.
Formyl Methionine.
Hình vẽ mô tả giai đoạn nào trong quá trình dịch mã?

Mở đầu.
Kết thúc.
Kéo dài.
Hoạt hóa amino acid .
Quá trình giải mã kết thúc khi
Ribosome rời khỏi mRNA và trở lại dạng tự do với hai tiểu phần lớn và bé.
Ribosome di chuyển đến mã bộ ba AUG.
Ribosome gắn amino acid vào vị trí cuối cùng của chuỗi polypeptide.
Ribosome tiếp xúc với một trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA.
Quá trình dịch mã kết thúc khi
Ribosome dịch chuyển tới bộ ba AUG.
Ribosome rời khỏi mRNA và trở lại dạng tự do với 2 tiểu phần lớn và bé.
Ribosome tiếp xúc với 1 trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA.
Ribosome tiếp xúc với 1 trong các mã bộ ba UAG, UAC, UCG.
Hình vẽ mô tả giai đoạn nào trong quá trình dịch mã?

Mở đầu.
Kết thúc.
Kéo dài.
Hoạt hóa amino acid
Trong quá trình dịch mã không có sự tham gia của
tRNA.
Ribosome.
mRNA
DNA








