316 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 2 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 5
44 câu hỏi
Trong quá trình dịch mã, amino acid đến sau sẽ được gắn vào chuỗi polypeptide đang được hình thành
khi tiểu phần lớn và bé của ribosome tách nhau.
trước khi mRNA mang amino acid trước tách khỏi ribosome dưới dạng tự do.
khi ribosome đi khỏi bộ ba mã khởi đầu.
khi ribosome di chuyển đến bộ 3 mã tiếp theo.
Bộ ba kế tiếp mã mở đầu trên mRNA là AGC, bộ ba đối mã tương ứng bộ ba đó trên tRNA là
5’CGU3’.
5’GCU3’.
5’UGC3’.
5’TGC3’.
Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã là nu
môi trường bổ sung với nu mạch gốc DNA.
của mRNA bổ sung với nu mạch gốc.
của bộ ba đối mã trên tRNA bổ sung với nu của bộ ba mã sao trên mRNA.
trên mRNA bổ sung với amino acid trên tRNA.
tRNA mang amino acid mở đầu tiến vào ribosome có bộ ba đối mã là
UAC.
AUA.
AUC.
CUA.
Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các amino acid là
AUG, UGA, UAG.
AUG, UAA, UAG.
AUU, UAA, UAG.
UAA, UAG, UGA.
Giai đoạn hoạt hoá amino acid của quá trình dịch mã diễn ra ở
tế bào chất.
màng nhân.
nhân.
nhân con.
Cơ chế di truyền nào dưới đây chỉ xảy ra ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực?
Tự sao.
Phiên mã.
Phiên mã và tự sao.
Dịch mã
Trong quá trình dịch mã, hiện tượng polyribosome có tác dụng
định hướng lượng protein được sản xuất ra.
giữ cho mRNA lâu bị phân huỷ.
tăng hiệu suất tổng hợp protein khác loại.
tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.
Chiều dài của gene cấu trúc mã hoá cho một loại protein hoàn chỉnh có 158 amino acid là bao nhiêu?
1625,2 A0
3624 A0
1632 A0
1628,6 A0
Điểm nào sau đây là giống nhau với sự dịch mã ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ?
Sự dịch mã xảy ra đồng thời với phiên mã.
Sản phẩm của quá trình phiên mã.
Bộ ba UUU mã hoá cho phenylalanine.
Ribosome bị tác động bởi kháng sinh streptomycin.
Cho thông tin ở bảng sau:
| Qúa trình dịch mã | Nội dung |
| 1. Khởi đầu 2. Kéo dài chuỗi polypeptide 3. Kết thúc | a. Quá trình dịch mã dừng lại khi bộ ba kết thúc liên kết với tRNA kết thúc. b. Ribosome di chuyển trên mRNA theo chiều 5’ – 3’ từ amino acid đầu tiên sang bộ ba kế tiếp. c. Khi ribosome gặp bộ ba kết thúc, quá trình dịch mã dừng lại. d. Hai tiểu phần ribosome nằm tách rời nhau. e. Tiểu phần nhỏ của ribosome liên kết với AUG trên mRNA. |
Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?
1 – e, 2 – b, 3 – c.
1 – e, 2 – b, 3 – a.
1 – d, 2 – b, 3 – c.
1 – d, 2 – b, 3 – a.
Sự hình thành chuỗi polypeptide diễn ra theo chiều trên mRNA là
chiều 3’-5’.
chiều 5’-3'.
ngược chiều với chiều di chuyển của ribosome.
chiều ngẫu nhiên.
Dịch mã là quá trình
tổng hợp protein.
tổng hợp amino acid .
tổng hợp DNA.
tổng hợp RNA.
Mã di truyền được đọc
từ 1 điểm bất kỳ trong phân tử mRNA.
các bộ ba nucleotide chồng gối lên nhau.
từ 1 điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba.
từ 1 điểm xác đinh và không liên tục các bộ ba.
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
Amino acid mở đầu trong quá trình dịch mã là methyonine.
Mỗi phân tử mRNA có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi polypeptide cùng loại.
Khi ribosome tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
Khi dịch mã, ribosome dịch chuyển theo chiều 3’ → 5’ trên phân tử mRNA.
Amino acid Methyonine được mã hóa bằng bộ ba:
AUG.
AUC.
AUU.
GUA.
Bộ ba mã sao 5' GCA 3' có bộ ba đối mã tương ứng là
5' CGU 3'.
5' GCA 3'.
3' CGT 5'.
5' UGC 3'.
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại ribonucleotide để tổng hợp một phân tử mRNA nhân tạo. Phân tử mRNA này chỉ có thể được dịch mã khi 3 loại nucleotide được sử dụng là
G, C.
U, A, C.
U, A, G.
U, G, C.
Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là đều
có sự tham gia của các loại enzyme RNA polymerase.
diễn ra ở tế bào chất của sinh vật nhân thực.
dựa trên nguyên tắc bổ sung.
có sự tham gia của mạch gốc DNA.
Hình bên mô tả hiệu suất tổng hợp protein của 4 phân tử mRNA được tổng hợp từ một phân tử DNA, hãy cho biết phân tử nào có nhiều ribosome tham gia vào quá trình dịch mã nhất?

mRNA1.
mRNA2.
mRNA3.
mRNA4.
Một phân tử mRNA có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotide A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tRNA trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mRNA trên?
4 loại.
20 loại.
6 loại.
8 loại.
Mối quan hệ giữa gene và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
Gene (DNA) → mRNA → tRNA → Protein → Tính trạng.
Gene (DNA) → mRNA → tRNA → Polypeptide → Tính trạng.
Gene (DNA) → mRNA → Polypeptide → Protein → Tính trạng.
Gene (DNA) → tRNA → Polypeptide → Protein → Tính trạng.
Khi dịch mã bộ ba đối mã tiếp cận với các bộ ba mã sao theo chiều
luôn theo chiều 5’ → 3’.
luân phiên theo vị trí A và p của ribosome.
luôn theo chiều 3’ → 5’.
di chuyển ngẫu nhiên.
Trong quá trình dịch mã, đầu tiên tiểu phần nhỏ của ribosome liên kết mRNA ở vị trí
đặc hiệu gần codon mở đầu.
codon mở đầu AUG.
codon kết thúc.
sau codon mở đầu.
Hình bên mô tả số lần phiên mã của các phân tử DNA, phân tử nào tạo ra nhiều mRNA nhất?

Phân tử DNA1.
Phân tử DNA2.
Phân tử DNA3.
Phân tử DNA4.
Quá trình dịch mã kết thúc khi
Ribosome gắn amino acid Methionine vào vị trí cuối cùng của chuỗi polypeptide.
Ribosome di chuyển đến bộ ba AUG trên mRNA.
Ribosome tiếp xúc với một trong các bộ ba: UAA, AUG, UGA.
Ribosome tiếp xúc với một trong các bộ ba: UAG, UAA, UGA.
Trong quá trình dịch mã, giai đoạn tạo nên phức hệ amino acid -tRNA (aa-tRNA) là giai đoạn
hoạt hóa amino acid .
mở đầu chuỗi polypeptide.
kéo dài chuỗi polypeptide.
kết thúc chuỗi polypeptide.
Sự hình thành chuỗi polypeptide luôn được diễn ra theo chiều nào của mRNA?
5' đến 3'.
5 đến 3.
3 đến 5.
3' đến 5'.
Hình vẽ mô tả hiện tượng polysome, hiện tượng này có ý nghĩa tăng hiệu suất tổng hợp

mRNA khác loại.
mRNA cùng loại.
protein khác loại.
protein cùng loại.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã?
Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribosome tách khỏi mRNA và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo.
Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, Formyl Methionine được cắt khỏi chuỗi polypeptide.
Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tRNA mang amino acid mở đầu là Methionine đến ribosome để bắt đầu dịch mã.
Tất cả các chuỗi polypeptide sau dịch mã đều được cắt bỏ amino acid mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học.
Một gene dài 3060A0, khi gene này tham gia tổng hợp một phân tử protein thì môi trường tế bào đã cung cấp bao nhiêu amino acid?
299 amino acid .
298 amino acid .
598 amino acid .
599 amino acid .
Hình vẽ mô tả cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân từ, hình nào thể hiện cơ chế di truyền chỉ xảy ra ở virus có lõi RNA? 
Hình
Hình a.
Hình a và hình b.
Không có hình nào.
Loại RNA nào sau đây ở đầu 5’ có một trình tự nucleotide đặc hiệu nằm ở gần codon mở đầu để ribosome nhận biết và gắn vào?
mRNA.
tRNA.
rRNA.
tRNA và rRNA.
Trong dịch mã, tRNA mang amino acid Methionine tiến vào ribosome có bộ ba đối mã (anticodon) là
5’CAU3’.
3’CAU5’.
3’AUG5’.
5’AUG3’.
Biết các bộ ba trên mRNA mã hoá các amino acid tương ứng như sau: 5'CGA3' mã hoá amino acid Arginine; 5'UCG3' và 5'AGC3' cùng mã hoá amino acid Serine; 5'GCU3' mã hoá amino acid Alanin. Biết trình tự các nucleotide ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gene cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5'GCTTCGCGATCG3'. Đoạn gene này mã hoá cho 4 amino acid , theo lí thuyết, trình tự các amino acid tương ứng với quá trình dịch mã là
Arginine – Serine – Alanin – Serine.
Serine – Arginine – Alanin – Arginine.
Serine – Alanin – Serine – Arginine.
Arginine – Serine – Arginine – Serine.
Hình vẽ mô tả cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân từ, hình nào thể hiện cơ chế di truyền chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực? 
Hình b.
Hình a.
Hình a và hình b.
Không có hình nào
Giả sử có một đoạn cấu trúc của gene có trình tự các nucleotide là
Mạch gốc: 3’-TAC-GGG-CCC-CAT-ATT5’
Mạch bổ sung: 5’-ATG-CCC-GGG-GTA-TAA3’
Có mấy phát biểu sau đây là đúng?
I-Tổng số liên kết hydrogen của gen là 38 liên kết.
II- Gene trên phiên mã tạo ra mRNA, chiều dài của mRNA là 5,1 nm.
III- Phân tử protein do gen trên tổng hợp có 3 amino acid .
IV- Gene nhân đôi liên tiếp 2 lần tổng số nu loại G môi trường cung cấp cho gen là 24 nu loại G.
1
2
3
4
Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mRNA, có mấy phát biểu đúng?
I- Trên mỗi phân tử mRNA bộ ba 5'AUG3' làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã.
II- Trên mỗi phân tử mRNA có thể có nhiều bộ ba AUG.
III- Trên mỗi phân tử mRNA chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3' của mRNA.
IV- Tất cả các bộ ba AUG ở trên mRNA đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
1.
2.
3.
4.
Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
I- Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptitde.
II-Trình tự các bộ ba trên mRNA quy định trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptidede.
III- Bộ ba kết thúc mang chỉ mang tín hiệu kết thúc dịch mã mà không quy định tổng hợp amino acid .
IV- Nhiều dịch chuyển của ribosome ở trên mRNA là 3' → 5'.
1
2
3
4
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tRNA (UAC) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên Mrna.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribosome kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribosome hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribosome gắn với mRNA ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Codon thứ hai trên mRNA gắn bổ sung với anticodon của phức hệ amino acid 1 – tRNA (amino acid 1: amino acid đứng liền sau amino acid mở đầu).
(5) Ribosome dịch đi một codon trên mRNA theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptitde giữa amino acid mở đầu và amino acid 1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polypeptide là:
(3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
(5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
(2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV-2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau:
- Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nucleotide, trong đó số nucleotide từng loại A, U, G, C có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863.
- Một mRNA quan trọng mã hóa cho vỏ protein của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nucleotide thứ 29558 và kết thúc ở vị trí nucleotide thứ 29674.
Từ những thông tin trên, cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
I. Phần trăm mỗi loại nucleotide (A, U, G, C) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%.
II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV-2 là một phân tử RNA mạch đơn.
III. Đoạn mRNA trên có chứa 116 nucleotide.
IV. Phân tử protein cấu trúc do đoạn mRNA trên mã hóa có tối đa 39 amino acid
1
2
3
4
Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I- Ở trên một phân tử mRNA, các ribsome khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với một loại ribosome.
II- Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tRNA với bộ ba mã hoá trên mRNA.
III- Các ribosome trượt theo từng bộ ba ở trên mRNA theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
IV- Mỗi phân tử mRNA có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide được tổng hợp từ một mRNA luôn có cấu trúc giống nhau.
1
2
4
3
Hình trên mô tả quá trình diễn ra ở sinh vật nhân thực (a), (b) lần lượt là kí hiệu của cấu gia và sản phẩm được tạo ra từ quá trình này. Phân tích hình ảnh hãy cho biết trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Kết thúc toàn bộ quá trình này sẽ tạo ra 6 cấu trúc giống cấu trúc (b).
II. Bộ ba mã hóa trên tRNA sẽ khớp với cấu trúc (a) theo đúng nguyên tắc bổ sung.
III. Các ribosome sẽ trượt trên cấu trúc (a) theo chiều từ 3’ đến 5’.
IV. Tiểu phần lớn của ribosome sẽ đến gắn với cấu trúc (a) trước tiểu phần bé của ribosome.
4.
2.
3.
1.
Cừu Dolly là động vật có vú đầu tiên được tạo ra từ kỹ thuật chuyển nhân và cũng là con vật nổi tiếng nhất được biết đến nhờ nhân bản sinh sản, từ đó đến nay ứng dụng của quá trình này ngày càng được nhân rộng và trở nên phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên, nhân bản sinh sản cũng có một số nhược điểm, ví dụ như các bằng chứng cho thấy cừu Dolly có thể mang bộ gen “già” hơn tuổi thật của mình đã dần được chứng minh. Khi các nhà khoa học phân tích nhiễm sắc thể trong tế bào soma của cừu khoảng 3 tuổi, chiều dài nhiễm sắc thể của Dolly tương đồng đáng kể với nhiễm sắc thể của những con cừu già, chẳng hạn như cừu 9 hoặc 10 tuổi. Giả sử rằng Dolly lúc 11 tuổi sinh ra một con cừu tên là Molly; Molly được sinh ra một cách tự nhiên (bằng cách giao phối với một con cừu đực bình thường. Từ những dữ liệu trên hãy cho biết có bao nhiêu nhận đúng?
I. Bộ gen của cừu Dolly “già” hơn do đầu mút nhiễm sắc thể của cừu Dolly ngắn hơn so với cừu bình thường cùng độ tuổi.
II. Sự cố này do trong quá trình nhân đôi mạch liên tục không có sẵn đầu 3’ ở phía trước để bổ sung nucleotide, do vậy DNA ngắn đi sau mỗi lần sao chép.
III. Khi Molly 8 tuổi, người ta lấy mẫu tế bào soma của nó để phân tích nhiễm sắc thể → hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể bình thường.
IV. Nhân bản vô tính động vật có ưu điểm tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau trong cùng một thời gian ngắn, bảo tồn gen quý và nhược điểm cá thể tạo ra có thể bị “già trước tuổi”.
1
2
3
4








