30 câu hỏi
Đặc điểm của tế bào ung thư loại carcinoma (chọn câu đúng):
Khối u ác tính xuất phát từ mô liên kết
Khối u ác tính xuất phát từ những tế bào trung mô
Khối u ác tính xuất phát từ tế bào thượng bì
Tất cả đều đúng
Gen đè nén bướu có đặc điểm:
Những gen ức chế sự p khác của tế bào ung thư ức chế sự phân chia tế bào, sự sống còn hay những đặc điểm
Thường bị bất lực bởi những thay đổi di truyền
Sự biểu lộ của những gen này tác động kiểu hình ác tính của những tế bào ung thư
a và b đúng
Gen sinh ung là (chọn câu đúng nhất):
Những gen bình thường biểu lộ mức cao không phù hợp
Những gen bị tổn thương mang những tính chất mới
Gen ức chế sự phân chia tế bào, sự sống còn hay những đặc điểm khác của tế bào ung thư
a và b đúng
Chức năng bình thường của gen ức chế khối u (chọn câu sai):
Đảm bảo sự sinh đôi AND
Kiểm soát sự tăng sinh tế bào
Tương tác với tế bào của hệ thống miễn dịch
Định hướng và kết dính vào trong mô
Gen nào sau đây là những gen sinh ung, ngoại trừ:
Ha-ras
myc
abl
TP53
Gen nào sau đây là những gen sinh ung, ngoại trừ:
Ha-ras
myc
abl
APC
Sự tiến triển của ung thư (chọn câu đúng):
Phát triển tại chỗ gây chèn ép vào các cơ quan lân cận hoặc xâm lấn hoặc phá hủy mô xung quanh
Xâm lấn vào hạch bạch huyết hay khu trú tại các tế bào của hệ miễn dịch
Lan truyền đi xa khỏi khối u ban đầu và hình thành những di căn
Tất cả đều đúng
Đặc điểm của bệnh ung thư (chọn câu đúng nhất):
Ung thư là bệnh lý tế bào
Ung thư là bệnh lý đa căn nguyên
Ung thư là bệnh lý mô của cơ quan
a và b đúng
Giai đoạn tiền lâm sàng có thời gian trung bình:
10 – 15 năm
15 – 20 năm
20 – 25 năm
25 – 30 năm.
Ung thư ở giai đoạn sinh học thì không có triệu chứng chọn câu đúng nhất):
Chẩn đoán được bằng sinh học phân tử
Có thể chẩn đoán được bằng siêu âm
Chẩn đoán được bằng CT. Scanner
Chẩn đoán được bằng PET
Thời gian trung bình cần cho sự phân bào của toàn thể tế bào ung thư được định nghĩa (chọn câu đúng nhất):
Là thời gian cần thiết để một bướu tăng gấp đôi đường kính |
Là thời gian cần thiết để một bướu tăng gấp 8 thể tích
Là thời gian cần thiết để một bướu tăng tỉ lệ thuận với độ ác tính
a và b đúng
Nguyên nhân ung thư phổi do thuốc lá chiếm tỉ lệ khoảng:
70%
80%
85%
90%
Người mang đột biến gen BRCA1 và BRCA2 tăng nguy cơ mắc bệnh:
Ung thư vú.
Ung thư nội mạc tử cung.
Ung thư buồng trứng.
a và c đúng.
Điền vào chỗ trống: Sử dụng thuốc Tamoxifen trong 5 năm, có thể làm giảm ung thư vú ở phụ nữ có nguy cơ cao:
20%
30%
40%
50%
Mối liên quan giữa Vitamin và bệnh ung thư (chọn câu sai):
Hấp thu nhiều beta caroten ở người hút thuốc lá làm gia tăng nguy cơ ung thư phổi
Nồng độ vitamin D tăng cao trong ánh nắng mặt trời có liên quan đến sự gia tang nguy cơ ung thư
Bổ sung nhiều Folic acid chưa được chứng minh về tác dụng phòng ngừa ung thư
Bổ sung nhiều Folic acid có thể làm gia tăng bệnh polype đại tràng
Hóa trị dự phòng bệnh lý ung thư (chọn câu sai):
Sử dụng Tamoxifen hoặc Raloxifen hàng ngày trong 5 năm giảm 50% ung thư vú ở những phụ nữ có nguy cơ cao
Sử dụng ức chế men Reduetase Alpha 5 làm giảm nguy cơ mắc ung thư tiền liệt tuyến
Sử dụng thuốc ức chế COX2 phòng ngừa bệnh u tuyến đại tràng gia đình
Sử dụng ức chế men Aromatase trong 5 năm giảm nguy cơ ung thư vú
Chẩn đoán giai đoạn là đánh giá sự xâm lấn và lan tràn của bệnh ung thư. Chẩn đoán giai đoạn bao gồm:
Chẩn đoán tình trạng tại chỗ của bướu nguyên phát
Chẩn đoán tình trạng hạch lymphôm vùng
Chẩn đoán tình trạng di căn xa
Tất cả đều đúng
Chẩn đoán cơ quan mang bướu:
Tùy vị trí bướu mà có các triệu chứng đặc hiệu
Các triệu chứng phát hiện được thường xuất phát từ sinh lý bệnh và sự phát triển đặc trưng của khối bướu
Có những cơ quan hiếm gặp ung thư như: tim, xương, lách...
a và b đúng
Nồng độ bình thường của CA 12.5 trong huyết thanh là:
< 30 đơn vị/ml
>
> 30 đơn vị/ml
> 35 đơn vị/ml
< 35 đơn vị/ml
>
Mục tiêu của chẩn đoán ung thư là:
Chẩn đoán cơ quan mang bướu
Chẩn đoán mô học của bướu
Chẩn đoán giai đoạn bệnh
Cả a, b và c đều đúng
Carcinôm là nhóm ung thư chiếm tỉ lệ nhiều nhất, chiếm khoảng 90%. Dạng bệnh lý này có nguồn gốc từ các tế bào:
Trung mô
Biểu mô
Mô ngoại phôi thần kinh
Carcinôm tuyến
Mục đích của nguyên tắc điều trị toàn diện:
Xây dựng một phương pháp làm việc phối hợp liên chuyên khoa với chiến lược điều trị tốt nhất căn bệnh
Điều trị và kiểm soát căn bệnh ung thư một cách tối ưu
Giúp cho người bệnh tái hòa nhập vào cuộc sống và đem lại cuộc sống thể chất và tinh thần tốt hơn
Tất cả đều đúng
Điểm mạnh của phẫu thuật ung thư là:
Giải quyết được ung thư trong mọi trường hợp
Không giải quyết được ung thư trong mọi trường hợp
Giai quyết được ung thư nguyên phát
Chỉ giải quyết được khi ung thư có di căn
Khuyết điểm của phẫu trị ung thư là:
Sự di căn theo đường lympho hoặc đường máu là vấn đề mà phẫu trị có thể kiểm soát được
Khó có thể kiểm soát bướu tại chỗ.
Gây xáo trộn chức năng
Một số ít trường hợp không thể cắt rộng để lấy đúng mức độ ăn lan vi thể của bướu
Hãy điền vào chỗ trống câu thích hợp sau đây: Sự đáp ứng của mỗi loại ung thư với từng phương pháp điều trị cũng rất khác nhau . Do đó kết quả tốt:
Sự điều trị đơn mô thức đã đưa lại
Từng phương pháp điều trị giống nhau đã đưa lại
Nhiều phương pháp điều trị giống nhau đã đưa lại
Sự phối hợp nhiều phương pháp điều trị đã đưa lại
Thời gian theo dõi bệnh nhân sau điều trị:
2 năm đầu tái khám mỗi 2-3 tháng
2 năm đầu tái khám mỗi 3-6 tháng
Những năm tiếp theo tái khám mỗi 12 tháng
Theo dõi mỗi năm đến khi được 5 năm
Chẩn đoán bệnh ung thư phải đúng và chính xác trước điều trị vì:
Ung thư là bệnh hiểm nghèo
Các phương pháp điều trị thường không nặng nề
Bệnh ít khi có biến chứng
Tất cả điều sai
Cận lâm sàng có giá trị nhất trong chẩn đoán giai đoạn trước phẫu thuật là:
Siêu âm Doppler
MRI
CT-scans
PET-CT
Chống chỉ định phải thuật trong ung thư:
Ung thư phổi.
Ung thư dạ dày giai đoạn IV
Ung thư đại tràng phải.
Ung thư vú thể viêm
Chống chỉ định phải thuật trong ung thư, chọn câu sai:
Ung thư vú dạng viêm
Ung thư dạ dày giai đoạn IV
Bệnh nhân đái tháo đường
Ung thư xâm lấn rộng không thể cắt bỏ
