30 câu hỏi
Lớp cơ của đường dẫn nhiệt là:
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
Cơ biểu mô
Cơ tim có thể hoạt động co – duỗi liên tục nhờ cấu trúc đặc biệt sau đây:
Mỗi tế bào thường có rất nhiều nhân
Ty thể phong phú hơn ở cơ vân
Có vạch bậc thang
Có cấu trúc thể đặc
Khi cơ vân co sẽ có sự thay đổi nào sau đây:
1,2 đúng
1,3 đúng
2,3 đúng
1,2,3 đúng
Bất thường các cấu trúc thể đặc của cơ trơn có thể ảnh hưởng đến khả năng co – duỗi vì các thể đặc có tính chất sau đây:
Tập trung nhiều quanh nhân
Cấu tạo chủ yếu là siêu sợi actin
Làm nơi bám cho siêu sợi actin
Là nơi tiếp xúc với các cấu trúc tận cùng của tế bào noron
Biểu mô trụ tầng giả có lông chuyển lợp đoạn đường dẫn khi nào, TRỪ MỘT:
Khí quản
Phế quản gốc
Phế quản tận
Phế quản thùy
Biểu mô lát đơn KHÔNG có đặc điểm này:
Gồm 1 hàng tế bào
Tế bào đa diện và dẹt
Trên bề mặt tế bào luôn nhẵn và ẩm
Bề mặt rất nhiều vi nhung mao
Biểu mô ở khí quản là thuộc loại:
Biểu mô lát đơn
Biểu mô vuông đơn
Biểu mô trụ đơn
Biểu mô trụ tầng giả có lông chuyển
Biểu mô thực quản thuộc loại:
Biểu mô trụ tầng
Biểu mô lát tầng có sừng hóa
Biểu mô lát tầng không sừng hóa
Biểu mô vuông tầng
Tuyến giáp là:
(thiếu)
Tuyến nội tiết kiểu nang
Tuyến nội tiết kiểu lưới
Tuyến ngoại tiết kiểu túi
Tuyến ngoại tiết kiểu ống túi phức hợp
Biểu mô chuyển dạng thấy ở:
Thực quản
Khí quản
Dạ dày
Bàng quang
Tuyến bã là tuyến ngoại tiết kiểu:
Ống chia nhánh
Túi đơn
Ống túi
Túi chùm
Tuyến mồ hôi là tuyến ngoại tiết kiểu:
Túi đơn
Ống đơn thẳng
Ống chia nhánh
Ống đơn cong queo
Tuyến kiểu túi thấy ở:
Tuyến bã
Tuyến mồ hôi
Tuyến đáy dạ dày
Tuyến nước bọt
Tuyến mồ hôi có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
Cấu tạo kiểu ống cong queo
Có thể chế tiết kiểu toàn vẹn
Có thể chế tiết kiểu bán hủy
Có thể chế tiết kiểu toàn hủy
Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển:
Biểu mô phủ đường hô hấp trên
Biểu mô phủ đường tiêu hóa
Biểu mô phủ đường tiết niệu
Biểu mô phủ đường sinh dục
Biểu mô tuyến ngoại tiết có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
Đổ sản phẩm chết tiết trực tiếp vào máu
Đổ sản phẩm chết tiết qua ống bài xuất
Sản phẩm chế tiết thường được xuất bào qua cực đỉnh tế bào
Có liên kết vòng bịt ở ranh giới mặt bên – mặt đỉnh tế bào
Biểu mô trụ đơn có ở các cấu trúc sau, TRỪ MỘT
Biểu mô phủ dạ dày
Biểu mô phủ hỗng tràng
Biểu mô phủ thực quản
Biểu mô phủ ruột già
Hình ảnh các gai tạo thành ở lớp gai của biểu bì là do:
Các siêu sợi keratin
Các hạt keratohyalin
Các thể liên kết và các nhánh bào tương
Các tơ trương lực
Cấu tạo của màng đáy là:
Collagen type II
Sợi chum
Collagen type IV
Sợi lưới
Tế bào tổng hợp GAG mạnh nhất là:
Nguyên bào sợi
Lympho bào
Masto bào
Tế bào sợi
Sụn nắp thanh quản:
Sụn trong
Sụn chun
Sụn xơ
Sụn xơ và sụn trong
Nói về mô sụn, phát biểu nào sau đây SAI:
Tế bào sụn có kích thước và hình dạng phụ thuộc vào mức độ biệt hóa
Thành phần chất căn bản sụn rất giàu chất hữu cơ không ưa nước nên không thể khếch tán chất chuyển hóa
Do thành phần sợi liên kết nên có ba loại sụn: sụn xương, sụn chun, sụn xơ
Ở sụn khớp không có màng sụn nên mô sụn được nuôi dưỡng từ dịch khớp và mô xương Havers xốp phía dưới sụn
Mô xương là mô liên kết có tính chất sau:
Chất căn bản không có glycoaminoglycan GAG
Chất căn bản nhiễm nhiều muối canxi
Mạch máu chỉ đến ống tủy
Tế bào xương không còn khả năng chuyển hóa
Tế bào sụn có thể dễ dàng phân biệt được với bất kỳ loại tế bào nào khác nhờ vào:
Kích thước
Hình dạng
Vị trí
Bào tương có glycogen
Xương có chức năng nào sau đây, TRỪ MỘT:
Vận động
Chống đỡ
Hỗ trợ quá trình tạo huyết
Dự trữ glycogen
Biểu mô trụ đơn có các cấu trúc sau, TRỪ MỘT:
Biểu mô phủ dạ dày
Biểu mô phủ hỗng tràng
Biểu mô phủ thực quản
Biểu mô phủ ruột già
Mức canxi trong máu phụ thuộc vào hoạt động của tế bào:
Tạo cốt bào
Hủy cốt bào
Cốt bào
Nguyên bào sụn
Tế bào có khả năng chuyển hóa Canxi mạnh nhất:
Hủy cốt bào
Tạo cốt bào
Cốt bào
Tế bào sụn phì đại nhiễm canxi
Mô liên kết có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
Gồm: tế bào, sợi và chất căn bản
Bao gồm cơ biểu mô
Có mạch máu
Gồm 2 loại: chính thức, chuyên biệt
Tế bào có số lượng nhiều nhất ở mô liên kết, là cơ sở của vết sẹo:
Đại thực bào
Nguyên bào sợi
Tế bào sợi
Tương bào
