13 câu hỏi
Vị trí làm tổ BÌNH THƯỜNG phổ biến nhất?
Thân tử cung
Cổ tử cung
Eo tử cung
Góc tử cung - vòi trứng
Vị trí làm tổ BẤT THƯỜNG thường gặp nhất?
Buồng trứng
Cổ tử cung
Vòi trứng
Mạc treo ruột non
Sự làm tổ của phôi ở nội mạc tử cung ở thời kì:
Kì hành kinh
Kì trước kinh
Kì sau kinh
Kì hồi phục
Sự phân cắt của hợp tử:
Là sự phân bào liên tiếp
Xảy ra sau thụ tinh
Bào tương không tăng trưởng
Tất cả đều đúng
Sự phát triển của phôi từ 1 hợp tử lần lượt là: phôi dâu (1), phôi hai lá (2), phôi nang (3), phôi ba lá (4):
1-3-2-4
1-2-4-3
1-4-2-3
1-3-2-4
Quy luật của những con số 2 gồm:
Xảy ra ở tuần thứ 2
Đĩa phôi có 2 lá (thượng bì phôi và hạ bì phôi)
Có 2 lá nuôi (lá nuôi tế bào, lá nuôi hợp bào)
Tất cả đều đúng
Đầu tuần thứ 3 xuất hiện đường nguyên thuỷ, NGOẠI TRỪ:
Ở mặt lưng thượng bì
Phía đuôi phôi
Phía đầu phôi
Hai bên là trục đối xứng phải-trái
Trung bì trong phôi xuất hiện, NGOẠI TRỪ:
Từ khắp tấm thượng bì
Ở hai bên gờ nguyên thuỷ
Đi vào rãnh nguyên thuỷ
Chen vào giữa hạ bì và thượng bì phôi
Trung bì trong phôi lan ra giữa 2 tấm thượng bì và ngoại bì phôi, NGOẠI TRỪ:
Màng họng miệng + màng nhớp
Trung bì phía đuôi phôi
Lan sang hai bên và phía trước
Từ hố nguyên thuỷ lan ra phía trước
Hình thành dây sống, NGOẠI TRỪ:
Từ ống nguyên sống
Sát nhập ống nguyên sống vào nội bì
Khép máng nội bì tạo ống rỗng
Khép mạng nội bì tạo dây tế bào đặc
Sự biệt hoá của ngoại bì, NGOẠI TRỪ:
Tạo ống thần kinh
Tạo mào thần kinh
Tạo biểu bì da
Tạo mô mỡ
Trung bì bao gồm, NGOẠI TRỪ:
Trung bì cận trục
Trung bì trung gian
Trung bì lá thành
Trung bì lá đáy
Sự biệt hoá nội bì gồm, NGOẠI TRỪ:
Biểu mô phủ đường hô hấp
Các tế bào tuyến ức (lympho T)
Biểu mô phủ, tuyến đường tiêu hoá
Tuyến giáp, cận giáp
