30 câu hỏi
Gian lận là gì?
Là việc áp dụng sai nguyên tắc kế toán do thiếu cẩn thận
Là những hành vi chủ định lơa dối nhằm biển thủ tài sản, tham ô tài sản, xuyên tạc thông tin.
Là việc tính toán sai
Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn
Để phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng, cần có thông tin nào:
Bản chất kinh doanh của khách hàng
Bản chất hệ thống kế toán, hệ thống thông tin
Bản chất các bộ phận được kiểm toán
Tất cả các thông tin nêu trên
Khái niệm về gian lận biểu hiện là:
Lỗi về tính toán số học
áp dụng nhầm lẫn các nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán do giới hạn về trình độ của các cán bộ kế toán
áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý
Bao gồm các câu trên
Hạn chế nào trong các hạn chế dưới đây không thuộc những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ:
Yêu cầu về tính hiệu quả của chi phí bỏ ra để kiểm soát phải nhỏ hơn những tổn hại do sai sót, gian lận
Khả năng gây ra sai sót của con người do thiếu cẩn trọng, do trình độ nghiệp vụ
Khối lượng của các giao dịch, các thủ tục, biện pháp kiểm soát
Việc vi phạm quy định của hệ thống quản lý, không có các biện pháp, thủ tục kiểm soát phù hợp
Những hành vi có thể xem là hành vi gian lận là:
Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ
Dấu giếm hồ sơ một cách cố tình
Ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý
Áp dụng nhầm các nguyên tắc kế toán một cách không cố ý
Bao gồm câu a và b
Để đánh giá khả năng hoạt động tiếp tục của doanh nghiệp, về mặt tài chính cần xem xét đến biểu hiện chủ yếu nào:
Các khoản nợ và khả năng thanh toán các khoản nợ
Tính hợp lý của cơ cấu tài chính, cơ cấu vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh
Khả năng đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, khả năng khai thác, huy động các nguồn vốn
Tất cả các biểu hiện nêu trên
Khái niệm về sai sót biểu hiện là:
Ghi chép chứng từ không đúng sự thật có chủ ý
Bỏ sót, ghi trùng các nghiệp vụ không có tính hệ thống
Che dấu các thông tin tài liệu
Xuyên tạc số liệu
Trong các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thuộc phương pháp của kiểm toán để thu thập các bằng chứng kiểm toán:
Phương pháp kiểm tra, quan sát
Phương pháp thẩm tra, xác nhận
Phương pháp tài khoản
Phương pháp tính toán, phân tích, đánh giá
Sai sót là gì?
Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn có chủ ý
Là việc áp dụng các nguyên tắc kế toán sai
Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn, thừa, thiếu các nghiệp vụ hoặc áp dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán do tính thiếu cẩn trọng hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Là việc xuyên tạc số liệu
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc nảy sinh gian lận và sai sót:
Sự độc đoán, độc quyền, kiêm nhiệm trong quản lý
Cơ cấu tổ chức quản lý không phù hợp, phức tạp
Trình độ quản lý, kế toán thấp, khối lượng công việc nhỉu
Thiếu biện pháp quản lý phù hợp, dịch vụ tư vấn pháp lý, tài chính kế toán kiểm toán
Tất cả các câu trên
Trọng yếu là gì?
Là khái niệm chỉ về bản chất, Quy mô của những gian lận, sai sót nếu dựa vào chúng để xét đoán sẽ không chính xác hoặc sẽ ảnh hưởng đến ý kiến nhận xét của kiểm toán viên đưa ra ý kiến nhận xét sai lầm
Là những gian lận và sai sót nếu dựa vào chúng để xét đoán sẽ không chuẩn xác
Là những sai sót có thể xảy ra trong quá trình thực hiện kiểm toán
Là những gian lận, sai sót xảy ra trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán
Những hành vi nào biểu hiện là sai sót:
Tính toán sai
Vận dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán do hiểu biết sai
Cố tình áp dụng sai các nguyên tắc kế toán
Giả mạo chứng từ
Bao gồm câu a và b
Các bước tiến hành đánh giá tính trọng yếu gồm:
Ước lượng sơ bộ ban đầu; phân bổ sơ bộ ước lượng ban đầu
Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận khoản mục và toàn bộ các khoản mục
So sánh ước tính sai số tổng cộng với sai số ước tính ban đầu
Bao gồm tất cả các câu trên
Rủi ro kiểm toán gồm:
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro phát hiện
Bao gồm cả a, b, c
Rủi ro phát hiện là gì?
Là khả năng phát hiện các sai sót trong việc lập kế hoạch
Là khả năng trong báo cáo tài chính có sai sót
Là khả năng có những gian lận, sai sót nghiêm trọng không được phát hiện trong giai đoạn thực hiện kiểm toán
Là khả năng có gian lận và sai sót trong hệ thống kiểm soát nội bộ
Rủi ro kiểm soát là gì?
Là khả năng có những gian lận, sai sót trọng yếu mà hệ thống kiểm soát nội bộ không phát hiện và ngăn chặn, sửa chữa kịp thời
Là khả năng có gian lận trong việc lập báo cáo kiểm toán
Là khả năng có sai sót trong báo cáo tài chính
Là khả năng có gian lận trong việc lập kế hoạch kiểm toán
Rủi ro kiểm toán là gì?
Là rủi ro mà kiểm toán viên có thể gặp phải khi đưa ra ý kiến nhận xét không phù hợp về báo cáo tài chính
Là rủi ro tiềm tàng
Là rủi ro mà kiểm toán viên khi đưa ra ý kiến nhận xét trái ngược
Là rủi ro kiểm soát
Trường hợp nào đáp ứng yêu cầu của bằng chứng kiểm toán:
Đầy đủ, thích hợp
Chính xác
Hợp lý
Hợp lệ
Kế toán bán hàng biển thủ tiền từ khách nợ bằng cách không ghi sổ kế toán và ghi giảm nợ tài khoản phải thu bằng cách lập dự phòng phải thu khó đòi. Hành vi đó là:
Sai sót
Gian lận
Nhầm lẫn
Không câu nào ở trên đúng
Bằng chứng nêu chung được xem là đầy đủ khi:
Bằng chứng được thu thập là hợp lý và khách quan
Có đầy đủ bằng chứng để có thể đưa ra một quyết định cơ bản hợp lý cho một ý kiến về các báo cáo tài chính
Bằng chứng có chất lượng về tính hợp lý, khách quan và không thiên lệch
Bằng chứng phải được thu thập bằng cách lựa chọn ngẫu nhiên
Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
Lựa chọn các thủ pháp kiểm toán
Xác định khối lượng công việc kiểm toán
Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán
Bao gồm tất cả các câu trên
Loại bằng chứng về thanh toán với người bán có ít tính thuyết phục nhất là:
Hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp
Bản kê khai ngân hàng do khách hàng cung cấp
Những tính toán do kiểm toán viên thực hiện
Bằng chứng miệng
Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu
Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập ở bên ngoài
Có nguồn gốc từ bên ngoài nhưng đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực của khách hàng
Của khách hàng với hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu lực
Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm toán viên độc lập
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán là:
Kiểm tra, quan sát
Tính toán
Thẩm tra và xác nhận
Phân tích và đánh giá
Tất cả các câu trên
Khai khống chi phí khấu hao thuộc gian lận của chu kỳ kiểm toán nào?
Mua hàng và thanh toán
Bán hàng và thu tiền
Tiền lương và chi phí tiền lương
Không câu nào đúng
Thu thập bằng chứng nhằm:
Xây dựng một chương trình kiểm toán
Xác định quy mô kiểm toán
Đạt được những dữ liệu và thông tin làm cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm toán
Tất cả các phương án nêu trên.
Kiểm toán viên tính toán lại số liệu là thu thập bằng chứng bằng phương pháp:
Tính toán
Quan sát
Thẩm tra, xác nhận
Phân tích và đánh giá
Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung kiểm toán báo cáo tài chính khi phân loại theo loại nghiệp vụ và quá trình sản xuất:
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán TSCĐ
Kiểm toán các khoản nợ phải trả
Kiểm toán hàng tồn kho
Giai đoạn nào thuộc trình tự kiểm toán:
Lập kế hoạch kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Hoàn thành kiểm toán
Tất cả các câu trên
Nội dung nào trong các nội dung dưới đây không thuộc nội dung kiểm toán báo cáo tài chính khi phân loại theo nghiệp vụ và quá trình sản xuất:
Kiểm toán tiền công
Kiểm toán các khoản đầu tư tài chính
Kiểm toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
Kiểm toán doanh thu, chu kỳ thu tiền, kết quả
