30 câu hỏi
Để xác định hệ số thanh toán tổng quát, cần sử dụng các chỉ tiêu nào:
Tiền và tương đương tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn.
Các khoản phải thu và một phần hàng tồn kho.
Tổng số nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả.
Tất cả các chỉ tiêu nêu trên
Để xác định hệ số thanh toán nhanh, người ta không sử dụng chỉ tiêu nào:
Tiền và tương đương tiền
Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
Các khoản phải thu
Tổng số nợ ngắn hạn đã đến hạn, quá hạn
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào không được sử dụng để xác định hệ số thanh toán nhanh:
Tiền và tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Tổng số nợ ngắn hạn
Tổng số nợ ngắn hạn đã đến hạn quá hạn
Khi xác định tỷ suất đầu tư tổng quát (ĐTTC ngắn + dài hạn), người ta không sử dụng yếu tố nào:
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư vào Công ty con
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tổng tài sản
Để xác định tỷ suất đầu tư tổng quát, cần sử dụng những yếu tố nào?
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tổng tài sản
Tất cả các yếu tố nêu trên
Để xác định tỷ suất tự tài trợ tổng quát, người ta không sử dụng yếu tố nào:
Các khoản ĐTTC ngắn hạn
Các khoản ĐTTC dài hạn
Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Để xác định số vòng thu hồi nợ (hệ số thu hồi nợ) người ta không sử dụng yếu tố nào:
Doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số dư nợ phải thu bình quân
Tất cả các yếu tố nêu trên.
Để xác định số vòng luân chuyển hàng tồn kho, người ta không sử dụng yếu tố nào:
Giá vốn bán hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tr giá hàng tồn kho bình quân
Tất cả các yếu tố nêu trên
Để xác định tỷ suất khả năng sinh lời của tài sản, người ta không sử dụng yếu tố nào?
Lãi thuần (trước thuế) từ hoạt động kinh doanh.
Tổng lợi nhuận trước thuế
Chi phí lãi vay
Tổng trị giá tài sản bình quân
Để xác định tỷ suất khả năng sinh lời của tài sản, cần sử dụng yếu tố nào:
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh (trước thuế)
Chi phí lãi vay
Tổng trị giá TS bình quân
Tất cả các yếu tố trên
Để xác định tỷ suất hiệu quả kinh doanh, người ta không sử dụng yếu tố nào:
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh (trước thuế)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
Tất cả các yếu tố trên
Kiểm toán báo cáo tài chính không sử dụng báo cáo nào?
Báo cáo kết quả HĐKD;
Báo cáo sản xuất;
Bảng cân đối kế toán;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
Kiểm toán BCTC sử dụng báo cáo nào:
Bảng cân đối kế toán;
Báo cáo kết quả HĐKD;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC;
Tất cả các báo cáo nêu trên;
Cơ sở của các BCTC bao gồm:
Luật doanh nghiệp;
Luật kế toán
Luật thuế giá trị gia tăng;
Luật ngân sách;
Yếu tố nào dưới đây không phải là cơ sở của các BCTC:
Luật thuế GTGT;
Luật kế toán;
Chuẩn mực kế toán;
Chuẩn mực kiểm toán;
Kết quả của kiểm toán BCTC bao gồm:
Các báo cáo kiểm toán;
Thư quản lý;
Cả 2 phương án đều đúng
Cả 2 phương án đều sai
Yếu tố nào dưới đây không phải là bằng chứng của kiểm toán BCTC:
Bằng chứng liên quan đến nghiệp vụ;
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
Các số dư tài khoản;
Bằng chứng về hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến tình hình kinh doanh, các nghĩa vụ, việc tuân thủ pháp lệnh;
Báo cáo tài chính có thể được kiểm toán bởi:
Kiểm toán Nhà nước;
Kiểm toán độc lập;
Kiểm toán nội bộ;
Tất cả các loại kiểm toán nêu trên;
Yêu cầu chung của kiểm toán BCTC đối với kiểm toán viên là:
Kiểm toán viên phải độc lập;
Kiểm toán viên phải có năng lực, năng lực chuyên môn.
Kiểm toán viên phải chính trực, khách quan.
Tất cả các yêu cầu trên
Đối tượng của kiểm toán BCTC là:
Là tài sản và sự vận động của tài sản;
Là toàn bộ hoạt động của đơn vị;
Là các hiện tượng và kết quả kinh tế;
Là các thông tin trên báo cáo tài chính được kiểm toán;
Mục tiêu của kiểm toán BCTC là:
Giúp cho kiểm toán viên và Công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC được lập trên cơ sở chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành, tuân thủ pháp luật, phản ánh trung thực, hợp lý trên các khƯa cạnh trọng yếu;
Giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy được tồn tại, sai sót để khắc phục, nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị
Cả hai mục tiêu nêu trên;
Cung cấp các thông tin tài chính
Kiểm toán BCTC cần tuân thủ nguyên tắc nào:
Tuân thủ nguyên tắc nhất quán;
Tuân thủ nguyên tắc có thể so sánh được;
Tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chuẩn mực kế toán và tuân thủ pháp luật;
Tất cả các nguyên tắc nêu trên;
Nguyên tắc cơ bản của đạo đức nghề nghiệp kiểm toán không bao gồm yếu tố nào:
Độc lập, chính trực và khách quan;
Năng lực chuyên môn, tính thận trọng và tính bảo mật;
Tư cách nghề nghiệp, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn;
Tụn trọng pháp luật và tuân thủ pháp luật Nhà nước;
Quy trình kiểm toán BCTC bao gồm các giai đoạn nào:
Lập kế hoạch kiểm toán;
Thực hiện kiểm toán;
Kết thúc kiểm toán;
Tất cả các giai đoạn nêu trên;
Việc lập kế hoạch kiểm toán không phải vì lý do này:
Để bố trí công việc của Công ty kiểm toán;
Để giúp cho kiểm toán viên trong việc thu thập bằng chứng kiểm toán
Để giữ chi phí kiểm toán ở mức hợp lý
Để tránh gây bất đồng với khách hàng
Phạm vi kế hoạch kiểm toán tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
Quy mô của khách hàng;
Tính chất phức tạp của công việc kiểm toán;
Sự hiểu biết của kiểm toán viên về hoạt động của đơn vị được kiểm toán;
Tất cả các yếu tố nêu trên;
Trước khi lập kế hoạch kiểm toán cần có các quyết định gì:
Chấp nhận khách hàng mới hoặc tiếp tục với khách hàng được;
Nhận diện các lý do kiểm toán của khách hàng;
Đạt được hợp đồng kiểm toán và bố trí nhân sự;
Tất cả các yếu tố nêu trên;
Giai đoạn thực hiện kiểm toán BCTC bao gồm các bước nào:
Thực hiện các khảo sát kiểm soát;
Thực hiện phân tích, kiểm tra chi tiết các số dư...
Cả hai bước (a) và (b);
Lập báo cáo kiểm toán.
Nội dung chủ yếu của giai đoạn kết thúc kiểm toán BCTC không bao gồm yếu tố nào:
Soát xét các khoản nợ tiềm ẩn và sự kiện phát sinh;
Thu nhập bằng chứng cuối cùng và đánh giá kết quả;
Xác định loại báo cáo kiểm toán phù hợp và phát hành báo cáo kiểm toán;
Đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị, đề xuất biện pháp khắc phục;
Kiểm toán viên phải hiểu biết tối thiểu những nội dung nào về tình hình kinh doanh của đơn vị được kiểm toán:
Hiểu biết chung về n n kinh tế;
Môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán;
Nhân tố nội tại của đơn vị được kiểm toán;
Tất cả các nội dung nêu trên;
