31 câu hỏi
Thủ tục phân tích chi phí và giá thành bao gồm nội dung nào:
So sánh tổng chi phí thực tế kỳ này, giá thành đơn vị thực tế kì này với kì trước, với kế hoạch.
So sánh tổng chi phí với doanh thu để xác định hiệu quả
So sánh giá thành thực tế giữa các đơn vị
Tất cả các nội dung nêu trên.
Mục tiêu cụ thể của khảo sát nghiệp vụ quá trình kế toán chi phí không bao gồm nội dung nào:
Xác định tính phù hợp của NVL xuất kho với NVL tính vào chi phí sản xuất;
Xác định tính hợp lý, đúng đắn của quá trình tập hợp và phân bổ chi phí;
Xác định phương pháp đánh giá SP dở dang và tính giá thành;
Xác định giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho;
Để kiểm toán quá trình tập hợp chi phí sản xuất, kiểm toán viên không cần thực hiện công việc nào:
Xem xét, kiểm tra các chứng từ, tài liệu phản ánh chi phí phát sinh được hạch toán vào các tài khoản tập hợp chi phí sản xuất: TK 621, 622, 627...
Kiểm tra, đối chiếu các số liệu ghi trên các TK621, 622, 627... với số liệu ghi trên TK 154 (631)...
Kiểm tra, xem xét phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá thành.
Công việc a và b
Khi quan sát kiểm kê hàng tồn kho, kiểm toán thường quan tâm đến những vấn đề nào:
Việc kiểm kê của đơn vị có tuân thủ đúng Quy định không;
Các phương tiện để bảo vệ hàng tồn kho, quyền sở hữu hàng tồn kho.
Việc ghi chép nhập, xuất, số liệu ghi trên sổ sách và số lượng tồn kho thực tế.
Tất cả các nội dung nêu trên.
Khi khảo sát chi tiết quá trình tính giá và hạch toán hàng tồn kho, chi phí và giá thành, kiểm toán viên không quan tâm đến nội dung nào:
Số lượng hàng tồn kho, số lượng sản phẩm dở dang, sản phẩm hoàn thành;
Phương pháp tính có phù hợp với nguyên tắc được kế toán thừa nhận;
Tính nhất quán khi vận dụng phương pháp tính;
Tính chính xác của số liệu được tính toán?
Khi khảo sát chi tiết quá trình tập hợp chi phí sản xuất, không bao gồm nội dung nào:
Xem xét đối tượng kế toán tập hợp chi phí.
Phương pháp tập hợp chi phí, phạm vi có đúng khoản mục không.
Phương pháp tính toán, phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí.
Đối tượng tính giá thành, phương pháp tính giá thành.
Khi khảo sát chi tiết đối với chi phí NVL trực tiếp, kiểm toán viên không thực hiện công việc nào:
Kiểm tra việc ghi sổ, hạch toán vào tài khoản chi phí bằng cách lấy mẫu phiếu xuất vật liệu.
Kiểm tra, đối chiếu số lượng vật tư xuất kho với vật tư tồn kho.
Kiểm tra đối chiếu giữa phiếu xuất kho với phiếu yêu cầu sử dụng vật tư.
Tính toán, xác định số lượng vật tư tiêu hao (mức tiêu hao vật tư) cho đơn vị sản phẩm và so với định mức tiêu hao?
Khi khảo sát chi tiết đối với chi phí nhân công trực tiếp, kiểm toán viên không cần thực hiện công việc nào:
Tiến hành khảo sát chu kỳ tiền lương và nhân sự;
Tiến hành xem xét, đối chiếu bảng tính lương, các khoản trích theo lương với số liệu ghi trên các TK có phù hợp không.
Kiểm tra tổng số lao động và cơ cấu lực lượng lao động của đơn vị.
Tính toán, so sánh chi phí theo giờ công thực tế với định mứC.
Khi khảo sát chi tiết đối với chi phí sản xuất chung, kiểm toán viên không cần thực hiện công việc nào:
Xác định cấu thành của chi phí sản xuất chung và TK sử dụng;
Chú ý khảo sát chi tiết đối với chi phí phát sinh lớn, chiƠm tỉ trọng lớn trong chi phí sản xuất chung.
Khảo sát chi tiết chi phí sản xuất chung đồng thời với khảo sát chi tiết chi phí khấu hao, chi phí nhân công, chi phí NVL...
So sánh chi phí chung thực tế với dự toán, tỉ lệ chi phí sản xuất chung trên tổng chi phí giữa các kì.
Khi khảo sát chi tiết đánh giá sản phẩm dở dang, kiểm toán viên không thực hiện công việc nào:
Xem xét kết quả kiểm kê thực tế sản phẩm dở dang cuối kì;
Xem xét, kiểm tra phương pháp được áp dụng để đánh giá sản phẩm dở dang;
Xem xét, kiểm tra đối chiếu, so sánh tỉ lệ sản phẩm dở dang trong tổng sản phẩm giữa các kì...
Mức độ dở dang của từng loại sản phẩm, số lượng sản phẩm tương đương hoàn thành.
Mục tiêu kiểm toán nguồn vốn không bao gồm nội dung nào:
Xem xét, đánh giá tính trung thực, tính hợp lý số liệu của các nguồn vốn đã được trình bày trên báo cáo tài chính;
Xem xét tính đầy đủ, hợp lý của các nguồn vốn và việc ghi chép các nghiệp vụ trong hệ thống kế toán (việc đảm bảo độ tin cậy đối với quá trình hạch toán).
Tính toán tỉ trọng của từng loại nguồn vốn, nhu cầu về vốn và xác định nguồn bù đắp...
Sự đánh giá đúng đắn các nguồn vốn bằng ngoại tệ, việc phân loại hợp lý các nguồn vốn của đơn vị.
Khảo sát chi tiết các nghiệp vụ tiền vay không bao gồm nội dung nào:
Khảo sát nhu cầu vốn vay và xác định các loại vốn vay?
Khảo sát chứng từ, khế ước, hợp đồng vay vốn đã phát sinh để xác định tính hợp lệ, hợp pháp cả về số tiền vay, lãi suất thời hạn trả.
Khảo sát nghiệp vụ hoàn trả vốn, lãi vay, thời hạn vay, thời hạn thanh toán, việc ghi sổ kế toán,
Khảo sát nghiệp vụ đánh giá, xác định tỉ giá hối đoái khi vay, trả tiền vay băng ngoại tệ.
Khảo sát chi tiết các số dư tiền vay không bao gồm nội dung nào:
Yêu cầu khách hàng cung cấp bảng kê chi tiết các khoản vay lãi vay...
Gửi thư xin xác nhận của chủ nợ.
Trực tiếp đi xác minh, đối chiếu từng chủ nợ, từng khoản nợ.
Các khảo sát khác: Phân tích tính hợp lý của chi phí lãi vay, dư nợ vay, kiểm tra việc khai thác và trình bầy các khoản tiền vay...
Việc khảo sát chi tiết về số dư các khoản tiền vay không nhằm đạt mục tiêu nào:
Các khoản tiền vay hiện có đều được phản ánh đầy đủ.
Các khoản tiền vay, lãi vay phải trả được tính toán, đánh giá đúng đắn.
Các khoản tiền vay lãi vay, đều được trình bầy, khai báo đúng đắn.
Các khoản tiền vay đều có vật tư đảm bảo và có khả năng hoàn trả.
Khảo sát đối với kiểm soát nội bộ nguồn vốn chủ sở hữu không bao gồm yếu tố nào:
Sự tuân thủ các yêu cầu về pháp lý, những Quy định, nguyên tắc hình thành và sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu.
Sự tuân thủ các chuẩn mực về kế toán, kiểm toán...
Việc thực hiện sự xét duyệt (phê chuẩn) đối cới việc ghi chép các nghiệp vụ có liên quan đến nguồn vốn CSH.
Việc thực hiện kiểm tra định kì của kế toán trưởng đối với số dư các nguồn vốn CSH
Khảo sát cơ bản nguồn vốn chủ sở hữu không bao gồm nội dung nào:
Tính toán lập số dư các TK phản ánh nguồn vốn CSH
Phân tích các tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu CSH
Kiểm tra các chứng từ gốc các nghiệp vụ biến động của nguồn vốn CSH
Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư các TK phản ánh nguồn vốn CSH và kiểm tra việc trình bày khai báo nguồn vốn CSH
Khảo sát chi tiết nguồn vốn kinh doanh không bao gồm nội dung nào:
Xem xét, phân tích cơ cấu của nguồn vốn.
Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn kinh doanh.
Xem xét, phân tích mối quan hệ giữa tổng nguồn vốn với tổng tài sản.
Xem xét, phân tích mức độ đảm bảo của nguồn vốn kinh doanh cho nhu cầu về vốn, việc bảo toàn nguồn vốn kinh doanh.
Khảo sát chi tiết chênh lệch tỉ giá không bao gồm nội dung nào:
Kiểm tra phương pháp hạch toán chênh lệch tỉ giá mà đơn vị đang áp dụng có phù hợp với chế độ và có nhất quán không?
Chọn mẫu một số nghiệp vụ chờnh lệch tỉ giá phát sinh để kiểm tra tính chính xác của việc tính toán của đơn vị.
Kiểm tra nghiệp vụ xử lý chênh lệch tỉ giá có đúng chế độ và việc hạch toán có hợp lý không.
Phân tích ảnh hưởng của chênh lệch tỉ giá đến vốn, nguồn vốn của đơn vị.
Kiểm toán vốn bằng tiền không nhằm mục đích nào:
Tính hiệu lực của kiểm soát nội bộ đối với vốn bằng tiền...
Xác định tổng số vốn bằng tiền của đơn vị;
Đảm bảo tính trung thực, hợp lý của các khoản mục vốn bằng tiền trên các Báo cáo tài chính.
Mục đích a và b
Thu tiền mặt thường không liên quan đến tài khoản nào:
Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511), TK phải thu của khách hàng (TK131).
Tài khoản tiền gửi ngân hàng (TK112)
Tài khoản phải trả người lao động (TK334), phải trả khác (TK 338)
Tài khoản khác có liên quan: TK121, 128, 141, 136...
Nội dung và thể thức khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với tiền mặt không bao gồm nội dung nào:
Khảo sát, xem xét các Quy định về phân công và trách nhiệm của cá nhân có liên quan, phân công trách nhiệm trong việc soát xét các thủ tục chứng từ, việc ghi sổ kế toán;
Khảo sát Quy trình duyệt chi tiền mặt việc chấp hành Quy định kiểm tra đối chiếu, nộp quỹ, tồn quỹ tiền mặt.
Khảo sát việc tổ chức bảo quản tiền mặt, bảo hiểm tiền mặt...
Khảo sát nhu cầu tiền mặt và khả năng đáp ứng...
Việc khảo sát, xem xét các Quy định về phân công trách nhiệm, nhiệm vụ của các nhân viên, các bộ phận có liên quan không bao gồm nội dung nào:
Đảm bảo lao động của phòng kế toán cả về số lượng cơ cấu.
Phân công người giữ quỹ, chế độ trách nhiệm của người giữ quỹ.
Phân công và phân biệt giữ người duyệt chi với kế toán và thủ quỹ để đảm bảo không kiêm nhiệm.
Phân công công việc giữa các nhân viên trong khâu hạch toán...
Việc khảo sát, xem xét chấp hành Quy định về kiểm tra, đối chiếu tiền mặt hàng ngày và việc nộp quỹ và tồn quỹ tiền mặt không bao gồm nội dung nào:
Kiểm tra, xem xét việc kiểm quỹ và đối chiếu quỹ với số quỹ hàng ngày
Kiểm tra, xem xét các nghiệp vụ thu, chi.
Kiểm tra, xem xét việc kiểm quỹ, đối chiếu với số quỹ, sổ kế toán cuối tháng.
Kiểm tra việc chấp hành tồn quỹ tiền mặt theo Quy định.
Khảo sát các nghiệp vụ tiền mặt không nhằm mục tiêu nào:
Các khoản thu, chi tiền mặt ghi trên sổ kế toán là thực tế và có căn cứ hợp lý.
Các khoản thu, chi tiền mặt đều được ghi sổ đầy đủ, kịp thời.
Các khoản thu, chi tiền mặt đều được dự toán.
Các khoản thu, chi tiền mặt đều được đánh giá, tính toán đúng đắn, đặc biệt là thu, chi bằng ngoại tệ.
Khảo sát các nghiệp vụ tiền mặt (mục tiêu của kiểm toán) không nhằm mục tiêu nào:
Các khoản thu đều được thanh toán qua ngân hàng, được nộp vào ngân hàng theo đúng Quy định
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt đều được hạch toán đúng.
Việc tổng hợp và chuyển sổ đỏ ghi sổ cái là đúng đắn, chính xác.
Các khoản thu, chi tiền mặt là liên quan đến sản xuất kinh doanh.
Các mục tiêu đặc thù của kiểm toán chi tiết tiền mặt không bao gồm nội dung nào:
Tính chính xác về kĩ thuật ghi sổ, tính toán và tổng hợp thu chi tiền mặt đối chiếu trên sổ kế toán và trên BCTC và chúng đều có căn cứ hợp lý.
Việc thu, chi tiền mặt đều dựa vào dự toán...
Các khoản thu, chi tiền mặt được đánh giá đúng đắn (việc Quy đổi ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý).
Các nghiệp vụ thu chi tiền mặt đều được hạch toán đầy đủ, kịp thời sự khai báo, trình bầy đúng đắn.
Trọng điểm có nhỉu khả năng sai sót, gian lận khi khảo sát chi tiết tiền mặt là gì:
Các khoản thu về bán hàng trả chậm, trả góp, khoản được giảm giá, chiết khấu, hoa hồng được hưởng...
Các khoản chi về mua hàng, chi trả hoa hồng, giảm giá cho người mua.
Các khoản chi liên quan đến chi phí, tiền thưởng, tạm ứng...
Tất cả các nội dung nêu trên.
Khảo sát, về kiểm soát nội bộ tiền gửi ngân hàng không bao gồm nội dung nào:
Khảo sát, xem xét ngân hàng nơi mà đơn vị mở tài khoản có thuận tiện trong giao dịch không;
Khảo sát sự tách biệt giữa chức năng ký phát hành sĐc chi tiêu với chức năng thực hiện nghiệp vụ, thanh toán...
Khảo sát, xem xét việc ký sĐc, dùng sĐc có tuân thủ Quy định không/
Khảo sát việc kiểm tra nội bộ đối tiền gửi, việc đối chiếu, tổng hợp, ghi sổ...
Khảo sát chi tiết số dư TGNH không bao gồm mục tiêu đặc thù nào:
Tính chính xác về kĩ thuật tính toán và hạch toán các khoản TGNH vào sổ kế toán và được trình bày trên BCTC...
Tính tuân thủ các Quy định về tiền gửi NH đối với các thủ tục rút, gửi, ký sĐc...
Sự đánh giá đúng đối với TGNH, đặc biệt là đối với TGNH bằng ngoại tệ; vàng, bạc, đá quý...
Sự khai báo và trình bày các khoản TGNH là đầy đủ và đúng đắn.
Tính đặc thù (thủ tục đặc thù) của kiểm toán TGNH không bao gồm nội dung nào:
Lập bảng kê chi tiết về TGNH và đối chiếu với số dư tiền sổ cái, với ngân hàng.
Khảo sát quá trình chuyển khoản, việc Quy đổi ngọa tệ, tính giá đối với vàng, bạc, đá quý...
Khảo sát nghiệp vụ rút, gửi trong kì có đúng dự toán không;
Khảo sát việc tính toán, khoá sổ, việc gửi thư xác nhận số dư TK...
Khảo sát chi tiết nghiệp vụ và số dư tiền đang chuyển không bao gồm nội dung nào:
Lập bảng kê về tiền đang chuyển...
Tính toán, đối chiếu kiểm tra ngoại tệ được Quy đổi và việc ghi sổ kế toán, số dư tiền đang chuyển.
Tính toán, kiểm tra việc khoá sổ TK tiền đang chuyển tổng hợp đúng kì hạn...
Dự toán tiền đang chuyển và kiểm tra việc sử dụng tiền đang chuyển.
