30 câu hỏi
Nhân tố nội tại của đơn vị được kiểm toán bao gồm yếu tố nào:
Các đặc điểm quan trọng về sở hữu và quản lý;
Tình hình kinh doanh và khả năng tài chính của đơn vị;
Môi trường lập báo cáo tài chính và yếu tố pháp luật;
Tất cả các yếu tố nêu trên;
Lập kế hoạch kiểm toán BCTC không bao gồm những bước nào:
Lập kế hoạch chiến lược;
Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể;
Lập chương trình kiểm toán;
Thảo luận với khách hàng và hoàn chỉnh kế hoạch kiểm toán;
Trong các thông tin dưới đây, thông tin nào không liên quan đến chu kỳ bán hàng và thu tiền:
Chi phí bán hàng;
Doanh thu bán hàng;
Các khoản giảm trừ doanh thu;
Giá vốn của hàng xuất bán;
Các thông tin chủ yếu liên quan đến chu kỳ bán hàng và thu tiền là thông tin nào:
Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu;
Giá vốn hàng xuất bán;
Phải thu của khách hàng;
Tất cả các thông tin nêu trên.
Để kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền, kiểm toán viên không cần nguồn tài liệu nào:
Các chính sách, các quy chế, quy định về kiểm soát nội bộ đối với bán hàng và tiêu thụ mà đơn vị đều áp dụng trong quản lý và kiểm soát nội bộ;
Chuẩn mực ''hàng tồn kho'';
Các báo cáo tài chính có liên quan: Bảng CĐKT, báo cáo KQKD; thuyết minh BCTC...
Các sổ kế toán, chứng từ kế toán, tài liệu khác có liên quan...
Trong các bước công việc dưới đây, bước công việc nào không thuộc chu kỳ bán hàng và thu tiền:
Xử lý đơn đặt hàng của người mua
Kiểm soát tín dụng và phê chuẩn bán chịu;
Chuyển giao hàng hoá và cung cấp dịch vụ;
Thoả thuận chiết khấu thanh toán với khách hàng;
Trong các bước công việc dưới đây, bước công việc nào không thuộc chu kỳ bán hàng và thu tiền:
Chuyển hoá đơn cho người mua và theo dõi, ghi sổ thương vụ;
Thoả thuận hoa hồng cho người mua;
Xử lý, ghi sổ tiền thu về bán hàng;
Xử lý, ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu;
Việc khảo sát nghiệp vụ bán hàng không bao gồm yếu tố nào:
Hiểu biết về cơ cấu kiểm soát nội bộ đối với khâu tiêu thụ của khách hàng;
Điều tra nắm bắt nhu cầu tiêu dùng;
Đánh giá mức độ rủi ro và kiểm soát đối với khâu tiêu thụ;
Thiết kế các khảo sát nghiệp vụ;
Nội dung nào trong các nội dung dưới đây không thuộc khảo sát về kiểm soát nội bộ:
Tìm hiểu, khảo sát về thị trường;
Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách kiểm soát, các quy định về KSNB;
Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc hoạt động;
Khảo sát về sự vận hành các quy chế kiểm soát nội bộ;
Khảo sát về kiểm sát nội bộ bao gồm nội dung chủ yếu nào:
Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách kiểm soát, các quy định về KSNB;
Khảo sát về sự vận hành các quy chế kiểm soát nội bộ;
Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động KSNB;
Tất cả các nội dung nêu trên;
Khi thực hiện việc so sánh để chỉ ra các biến động của thông tin về doanh thu bán hàng, về nợ phải đòi người mua, kiểm toán viên cần tính đến và làm rõ những tác động của các yếu tố biến động đương nhiên nào:
Sự thay đổi về quy mô hoạt động của đơn vị;
Sự biến động của giá cả trên thị trường;
Sự biến động của tỷ giá ngoại tệ;
Tất cả các yếu tố biến động nêu trên;
Thực chất khảo sát các nghiệp vụ bán hàng là kiểm tra các cơ sở dẫn liệu nào:
Cơ sở dẫn liệu có thật (tính có thật) của doanh thu;
Tính đánh giá (cơ sở dẫn liệu đã tính toán và đánh giá) của doanh thu;
Cơ sở dẫn liệu đó cộng dồn (sự cộng dồn và báo cáo);
Tất cả các yếu tố nêu trên;
Khi kiểm tra tính có thật (cơ sở dẫn liệu có thật) của doanh thu, có thể xảy ra khả năng sai sót nào:
Đó hạch toán vào doanh thu nhưng chưa giao hàng;
Có khách hàng giả;
Cả hai khả năng (a) và (b)
Chuyển doanh thu nội địa thành doanh thu xuất khẩu.
Biện pháp nào trong các biện pháp dưới đây không được áp dụng để kiểm tra khách hàng giả nếu có:
Đối chiếu các bút toán có liên quan, so sánh sổ tổng hợp, sổ chi tiết;
Kiểm tra số phát sinh có của TK.131;
Gửi mẫu nhờ xác nhận sổ dư đến khách hàng liên quan;
Kiểm toán viên trực tiếp đi kiểm tra đối chiếu từng khách hàng;
Cơ sở dẫn liệu đã ghi chép và cộng dồn bao gồm những nội dung chủ yếu nào:
Các nghiệp vụ tiêu thụ có được ghi sổ đầy đủ, đúng đắn không;
Cơ sở dẫn liệu đúng kỳ của doanh thu;
Cơ sở dẫn liệu "đó cộng dồn" của doanh thu;
Tất cả các nội dung nêu trên;
Để kiểm tra cơ sở dẫn liệu các nghiệp vụ doanh thu có được ghi số đúng đắn không, cần kiểm tra nội dung nào:
Kiểm tra việc phân loại và ghi sổ doanh thu bán hàng (ra ngoài) và doanh thu bán hàng nội bộ;
Kiểm tra việc phân loại và ghi sổ doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính;
Kiểm tra việc phân loại và ghi sổ doanh thu bán hàng và thu nhập kháC.
Tất cả các nội dung trên;
Theo kế toán dồn tích (kiểm tra cơ sở dẫn liệu đúng kỳ của doanh thu), doanh thu bán hàng và tiền bán hàng tồn tại loại doanh thu nào:
Doanh thu đã thu tiền ngay;
Doanh thu trả chậm;
Doanh thu nhận trước;
Cả 3 loại doanh thu trên;
Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào phát sinh không làm giảm doanh thu:
Chiết khấu thanh toán;
Chiết khấu thương mại;
Giảm giá hàng bán;
Hàng bán bị trả lại;
Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào phát sinh làm giảm doanh thu:
Thuế nhập khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ;
Chiết khấu thanh toán;
Chiết khấu thương mại;
Tất cả các yếu tố nêu trên;
Để kiểm toán các nghiệp vụ thu tiền, cần kiểm tra các cơ sở dẫn liệu nào:
Cơ sở dẫn liệu có thật;
Cơ sở dẫn liệu đã tính toán và đánh giá;
Cơ sảo dẫn liệu đã ghi chép và cộng dồn;
Tất cả các cơ sở dẫn liệu nêu trên.
Để kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản phải thu và dự phòng nợ phải thu khó đòi, cần kiểm tra các cơ sở dẫn liệu nào:
Các khoản phải thu khách hàng trên sổ kế toán là có thật;
Các khoản phải thu đã đến hạn, quá hạn, chưa đến hạn;
Các khoản dự phòng đã được lập của đơn vị;
Tất cả các yếu tố nêu trên;
Để kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản phải thu khách hàng và dự phòng nợ khó đòi, cần kiểm tra các cơ sở dẫn liệu nào:
Các khoản phải thu trên sổ kế toán là có thật
Các khoản phải thu được tính toán và đánh giá dúng
Các khoản phải thu được ghi chép và cộng dồn
Tất cả các cơ sở dẫn liệu nêu trên
Khi tiến hành kiểm toán doanh thu, có thể có những gian lận nào:
Sử dụng sai tài khoản
Làm sai quy trình hạch toán
Hạch toán sai chế độ
Tất cả các trường hợp nêu trên
Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc phạm vi sử dụng sai TK hoặc sai quy trình hạch toán:
Doanh thu trả chậm phát sinh nhưng chỉ hạch toán số tiền trả ngay
Có tiêu thụ nội bộ nhưng không sử dụng TK 512, 632
Chuyển doanh thu kỳ này sang doanh thu kỳ sau
Chuyển doanh thu nội địa thành doanh thu xuất khẩu, hoặc doanh thu có thuế suất cao thành doanh thu có thuế suất thấp.
Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc phạm vi hạch toán doanh thu sai chế độ để trốn lậu thuế:
Chuyển doanh thu đó thực hiện trong kỳ sang kỳ sau
Chuyển doanh thu nội địa thành doanh thu xuất khẩu hoặc doanh thu có thuế xuất cao xuống doanh thu có thuế suất thấp
Quy đổi ngoại tệ không đúng chế độ quy định
Hạch toán doanh thu bán buụn thay cho bán lẻ, doanh thu sản xuất giống doanh thu gia công v.v...
Mục đích của kiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động không phải là mục đích này:
Để xác định căn cứ tính lương, việc tuân thủ các quy định, chế độ về tiền lương, về lao động của doanh nghiệp có đúng không.
Để xác định việc tuân thủ hợp đồng đã ký với người lao động, các nghiệp vụ tính lương, phân bổ lương có hợp lý không
Để tính đúng, tính đủ giá thành trong kỳ
Việc thanh toán lương, các khoản phụ cấp lương cho người lao động
Chu kỳ tiền lương và lao động bao gồm yếu tố nào:
Tiếp nhận lao động
Theo dõi thời gian lao động, sản phẩm hoàn thành và tính lương phải trả
Thanh toán lương cho người lao động
Tất cả các yếu tố nêu trên
Mục tiêu kiểm soát nội bộ bao gồm yếu tố nào (thủ tục khảo sát thông thường đối với nghiệp vụ tiền lương):
Tính hợp lý của việc tính lương và thanh toán lương
Việc phê chuẩn các nghiệp vụ tiền lương là đúng đắn
Các nghiệp vụ tiền lương được tính toán, ghi chép đầy đủ, đúng kỳ,...
Tất cả các yếu tố nêu trên
Khi kiểm toán chu kỳ tiền lương và nhân sự, thủ tục phân tích không bao gồm yếu tố nào
So sánh số liệu trên TK. Chi phí nhân công của kỳ này với kỳ trước
So sánh tỷ lệ CPNC trong giá thành hoặc trong CPKD của kỳ này với kỳ trước
So sánh tỷ lệ CPNC trong doanh thu kỳ này so kỳ trước
So sánh số liệu cộng dồn trên TK phản ánh các khoản trƯch theo lương kỳ này so kỳ trước
Các mục đích chủ yếu của việc khảo sát chi tiết số dư các TK liên quan đến tiền lương và trích theo lương là gì:
Để kiểm tra các khoản tiền lương và trích theo lương tính dồn có đúng hay không;
Việc hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ tiền lương và trƯch theo lương có đúng không;
Việc hạch toán và phân bổ CPNC vào các đối tượng chịu chi phí có đúng và hợp lý không;
Tất cả các yêu cầu nêu trên;
