30 câu hỏi
Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và các hoạt động tài chính, doanh thu bao gồm những loại nào:
Doanh thu bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Tất cả các doanh thu.
Để được ghi nhận là doanh thu, phải thỏa mãn điều kiện nào:
Doanh thu được xác định chắc chắn, Doanh thu đã thu hoặc sẽ thu tiền vì người mua đã chấp nhận trả tiền.
Đơn vị đã có hợp đồng kinh tế.
Đơn vị đã xuất kho gửi bán.
Tất cả các điều kiện.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận phải thỏa mãn điều kiện nào:
Đơn vị có hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Dịch vụ đã được tiến hành theo yêu cầu của người được cung cấp.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ việc cung cấp dịch vụ đó.
Tất cả các điều kiện.
Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ), người mua đã trả bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 133 / Có TK 511
Nợ TK 111, 112 / Có TK 511; Có TK 333(1)
Nợ TK 111, 112 / Có TK 131; Có TK 3331
Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) người mua chưa trả tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 131/Nợ TK 511
Nợ TK 131; Nợ TK 133 / Có TK 511
Nợ TK 111, 112 / Có TK 511; Có TK 333(1)
Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333(1)
Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp trực tiếp), người mua đã trả bằng tiền mặt (tiền gửi ngân hàng) kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 511; Có TK331
Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 3331
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
Nợ TK 131/ Có TK 511
Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương thức trực tiếp), người mua chưa trả tiền, kế toán ghi
Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 3331
Nợ TK 131 / Có TK 511
Nợ TK 131; Nợ TK 133 / Có TK 511
Nợ TK 111,112/ Có TK 511
Đơn vị bán hàng trả chậm, trả góp, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (người mua trả 1 phần để nhận hàng, phải trả lãi cho số hàng trả chậm…), kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333 (1)
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 (7)
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 (7); Có TK 333 (1)
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333; Có TK 338
Hàng kỳ, đơn vị tính và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp, trả chậm, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (7)/ Có TK 511
Nợ TK 338 (7) / Có TK 515; Có TK 131
Có TK 338/ Có TK 515
Nợ TK 338 (7)/ Có TK 515
Đơn vị bán hàng trả chậm, trả góp, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (người mua trả 1 phần để nhận hàng, phải chịu lãi cho số hàng trả dần…), kế toán ghi:
Nợ TK111, 112; Nợ TK 131/ Có TK 511; Có TK 333 (1)
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131/ Có TK 511; Có TK 338
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 (7)
Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 (7)
Cuối kỳ, đơn vị tính thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả góp, trả chậm, kế toán ghi:
Nợ TK 338(7)/Có TK 333(1)
Nợ TK 3331/Có TK 338(7)
Nợ TK 511/ Có TK 333(1)
Nợ TK 3331/Có TK 511
Đơn vị bán sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả thỏa thuận, kế toán ghi:
Nợ TK 131/ Có TK 511
Nợ TK 152, 153, 155, 156 / Có TK 511; Có TK 333(1)
Nợ TK 152, 153, 155, 156 / Có TK 131; Có TK 3331
Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333(1)
Khi đơn vị nhận được vật tư, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 155, 156/ Có TK 511
Nợ TK 152, 153, 156/ Có TK 131
Nợ TK 152, 153, 155, 156; Nợ TK 133/ Có TK 131
Nợ TK 152, 153, 155, 156/ Có TK 131; Có TK 333(1)
Đơn vị sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả thỏa thuận, kế toán ghi:
Nợ TK 131; Nợ TK 511/ Có TK 333(1)
Nợ TK 131; Nợ TK 133 / Có TK 551
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
Nợ TK 131/ Có TK 511
Đơn vị nhận được hàng hóa, thành phẩm và nhập kho theo phương thức hàng đổi hàng (nộp thuế theo phương thức trực tiếp), kế toán ghi:
Nợ TK 155, 156/ Có TK 511
Nợ TK 155, 156/ Có TK 331
Nợ TK 155, 156/ Có TK 131
Nợ TK 155, 156; Nợ TK 133 / Có TK 131
Đơn vị dùng thành phẩm để trả lương cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334/ Có TK 155
Nợ TK 334 / Có TK 155; Có TK 333 (1)
Nợ TK 334 / Có TK 511; Có TK 3331
Nợ TK 334 / Có TK 512; Có TK 333(1)
Đơn vị dùng thành phẩm để trả thưởng cho người lao động, kế toán phản ánh doanh thu như sau:
Nợ TK 431/ Có TK 155, 156
Nợ TK 334/ Có TK 155, 156
Nợ TK 431 / Có TK 512; Có TK 333 (1)
Nợ TK 431/ Có TK 512
Đơn vị dùng thành phẩm, hàng hóa để triển lãm, quảng cáo, (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), khi đại lý thanh toán tiền hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 133 / Có TK 511; Có TK 3331
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 641/ Có TK 511; Có TK 333(1)
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 133; Nợ TK 641 / Có TK 511; Có TK 3331
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 642 / Có TK 511; Có TK 3331
Đơn vị bán hàng theo phương thức gửi bán, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi đại lý thanh toán tiền hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
Nợ TK 111, 112/ Có TK 331
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 642 / Có TK 511
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 641 / Có TK 511
Theo hợp đồng đã ký kết, đơn vị gửi hàng cho người mua, người mua chấp nhận thanh toán, thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 131/ Có TK 155, 156
Nợ TK 131/ Có TK 511
Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333(1)
Nợ TK 331 / Có TK 511; Có TK 3331
Đơn vị gửi hàng cho người mua theo hợp đồng kinh tế, người mua chấp nhận trả, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 331/ Có TK 511
Nợ TK 131/ Có TK 511
Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 3331
Nợ TK 131; Nợ TK 133 / Có TK 511
Đơn vị nhận được quyết định trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511(4)
Nợ TK 333(9)/ Có TK 511
Nợ TK 333(9)/ Có TK 511(4)
Nợ TK 333/ Có TK 511(4)
Đơn vị nhận được trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511(4)
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
Nợ TK 111, 112/ Có TK 333
Nợ TK 111, 112/ Có TK 333(9)
Đơn vị xuất bán hàng nhận đại lý, hưởng hoa hồng, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 156
Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 331
Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 511
Nợ TK 111, 112, 331/ Có TK 131
Khi xác định hoa hồng đơn vị được hưởng do bán hàng nhận đại diện lý, kế toán ghi:
Nợ TK 331/ Có TK 511
Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333(1)
Nợ TK 331 / Có TK 511; Có TK 333(1)
Nợ TK 111, 112 / Có TK 511; Có TK 3331
Yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây KHÔNG làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Chiết khấu thương mại.
Hàng bán bị trả lại.
Giảm giá hàng bán.
Thuế GTGT tính theo phương thức khấu trừ.
Ở đơn vị bán, trường hợp nào phát sinh chiết khấu thương mại:
Khách hàng mua với khối lượng lớn.
Khách hàng mua thanh toán sớm tiền hàng.
Là khách hàng có quan hệ thường xuyên.
Tất cả các trường hợp.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm yếu tố nào:
Chiết khấu thanh toán.
Chiết khấu thương mại.
Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
Tất cả các yếu tố.
Trong kỳ, khi phát sinh chiết khấu thương mại, kế toán ghi:
Nợ TK 521/ Có TK 511
Nợ TK 521/ Có TK 111, 112, 131
Nợ TK 521; Nợ TK 333(1) / Có TK 111, 112, 131
Nợ TK 511/ Có TK 521
Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương mại đã chấp thuận hoặc đã thanh toán cho người mua, kế toán ghi:
Nợ TK 131/ Có TK 521
Nợ TK 131, Có TK 111, 112
Nợ TK 511/ Có TK 531
Nợ TK 511/ Có TK 521
