20 câu hỏi
Doanh nghiệp thu nợ khách hàng bằng tiền mặt, tổng số nợ phải thu là 55tr, nhưng doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán là 3%/tổng nợ kế toán lập định khoản:
NỢ 111:53.35tr, NỢ 521:1.65tr/CÓ 131:55tr.
NỢ 111:53.35tr, NỢ 635:1.65tr/CÓ 131:55tr
NỢ 111:53.35tr, NỢ 811:1.65tr/CÓ 131:55tr.
NỢ 111:53.35tr, NỢ 515:1.65tr/CÓ 131:55tr.
Nhận được tiền mặt do đại lý giao về khoản bán hàng bao gồm 3000sp, giá chưa thuế 50.000/sp.GTGT 10%. Doanh nghiệp đã trừ cho đại lý hoa hồng bán hàng 3%/giá chưa thuế kế toán ghi:
NỢ 111:160.5tr, NỢ 641: 4.5tr/CÓ 511:150tr, CÓ 3331:15tr
NỢ 111:160.5/CÓ 511:150tr, CÓ 3331:15t
NỢ 111:160.5tr, NỢ 635: 4.5tr/CÓ 511:150tr, CÓ 3331:15tr
NỢ 111:160.5tr, NỢ 811: 4.5tr/CÓ 511:150tr, CÓ 3331:15tr
Đại lý bán đúng giá, hoa hồng được hưởng hạch toán vào:
TK 515.
TK 711.
TK 511
TK 641.
Doanh nghiệp nhận gia công được ghi nhận là:
Toàn bộ giá trị vật tư hàng hóa gia công.
Toàn bộ phí gia công
Là giá trị vật tư hàng hóa theo giá thị trường tại thời điểm gia công.
Là hàng hóa tương tự theo giá thị trường trừ giá trị SP thô nhận gia công.
Khoản hoàn nhập do lập chi phí dự phòng sản phẩm đối với doanh nghiệp xây lắp hạch toán vào:
có TK 641.
có TK 642.
có TK 515.
có TK 711
Khi nhận hàng ký gửi căn cứ giá trị ghi trong hợp đồng:
Nợ TK 156/có TK 641.
Nợ TK 156/có TK 3387.
Nợ TK 156/có TK 131.
Nợ TK 003
Phản ánh thuế xuất khẩu, TTĐB phải nộp, kế toán hạch toán:
NỢ TK 511/CÓ TK 3332, 3333
NỢ TK 711/CÓ TK 3332, 3333.
NỢ TK 3332,3333/CÓ TK 642.
NỢ TK 641/CÓ TK 3332,3333.
Nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê BĐS đầu tư cho nhiều kỳ, doanh nghiệp tiến hành phân bổ kỳ đầu tiên, GTGT khấu trừ:
NỢ TK 111,112/CÓ TK 3387, 3331, NỢ TK 3387/CÓ TK 5113.
NỢ TK 111,112/CÓ TK 3387,333, NỢ TK 3387/ CÓ TK 5117
NỢ TK 111,112/CÓ TK 3387,3331, NỢ TK 3387/CÓ TK 5112.
NỢ TK 111,112/CÓ TK 3387,3331, NỢ TK 3387/CÓ TK 515.
Nhận tiền của khách hàng về cho thuê BĐS đầu tư theo từng kỳ, GTGT khấu trừ:
NỢ TK 111,112/CÓ TK 3387,3331, NỢ TK 3331,3387/CÓ TK 5117.
NỢ TK 111,112/CÓ TK 5117,3331
NỢ TK 131/CÓ TK 5117,3331, NỢ TK 111/CÓ TK 131.
NỢ TK 111,112/CÓ TK 3387,3331 ,NỢ TK 3387/CÓ TK 515.
Chi phí có liên quan đến cho thuê BĐS đầu tư ghi nhận vào:
TK 632
TK 641.
TK 642.
TK 811.
Xuất 1000Sp gửi đại lý, giá xuất kho 100.000đ/sp. Giá bán chưa thuế qui định cho đại lý 150.000đ/sp. Thuế GTGT 10%.hoa hồng cho đại lý 5%/giá chưa thuế, kế toán ghi:
NỢ TK 632:100tr/CÓ TK 155:100tr, NỢ TK 111:157.5tr/NỢ TK 641: 7.5tr/CÓ 511:150tr,CÓ 3331:15tr.
NỢ 157:100tr/CÓ 155:100tr NỢ 111:157.5tr/NỢ TK641: 7.5tr/CÓ TK 511:150tr,CÓ TK 3331:15tr.
NỢ 157:100tr/CÓ 155:100tr
Nợ 632:100tr/CÓ 155:100tr
Doanh nghiệp xuất 1000Sp giá xuất kho 500.000đ/Sp, giá bán 700.000đ/Sp.Góp vốn liên doanh. Sản phẩm này được hội đồng liên doanh định giá là 450.000đ/sp, kế toán hạch toán:
NỢ 222:700tr/CÓ 155:700tr.
NỢ 222:500tr/CÓ 155:500tr.
NỢ 222:450tr,NỢ 811:250tr/CÓ 155:700tr.
NỢ 222:450tr,NỢ 811:50tr/CÓ 155:500tr
Doanh nghiệp là đại lý chi tiền mặt trả cho công ty tiền bán hộ SP. Sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng,kế toán ghi:
NỢ 3388/CÓ 511,CÓ 111
NỢ 641/CÓ 511,CÓ 3331,CÓ 111.
NỢ 3388/CÓ 641,CÓ 111.
NỢ 3388/CÓ 111.
Kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu, kế toán phản ánh:
NỢ 411/CÓ 155.
NỢ 1381/CÓ 155
NỢ 511/CÓ 155.
NỢ 1381/CÓ 632.
Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp có số dư đầu kỳ 159:20tr. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc 10tr. Kế toán lập bút toán liên quan đến dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
NỢ 632:10tr/CÓ 159:10tr.
NỢ 159:10tr/CÓ 632:10tr
NỢ 632: 20tr/có 159: 20t.
NỢ 159: 20tr/CÓ 632:20tr.
Thu tiền vi phạm hợp đồng của khách hàng bằng cách cấn trừ vào khoản ký cược, ký quỹ ngắn hạn là: 2.000.000đ, kế toán hạch toán:
NỢ 338:2.000.000/CÓ 711:2.000.000
NỢ 338:2.000.000/CÓ 511:2.000.000.
NỢ 144:2.000.000/CÓ 515:2.000.000.
NỢ 144:2.000.000/CÓ 711:2.000.000.
Khoản nợ khó đòi xóa sổ nay đòi được,kế toán ghi nhận:
TK 511.
TK 515.
TK 711
TK 642.
Bán TSCĐ thu bằng TGNH, giá chưa thuế 40tr,thuế GTGT 10%:
NỢ 112:44tr/CÓ 711:40tr,CÓ 3331:4tr
NỢ 112:44tr/CÓ 511:40tr,CÓ 3331:4tr.
NỢ 112:44tr/CÓ 515:40tr,CÓ 3331:4tr.
03 câu đều đúng.
Doanh nghiệp nhận khoản bồi thường từ cty bảo hiểm là 100tr. Về khoản bảo hiểm hỏa hoạn bằng TGNH, kế toán ghi:
NỢ TK 112:100tr/CÓ TK 711:100tr
NỢ TK 112:100tr/CÓ TK 511:100tr.
NỢ TK 112:100tr/CÓ TK 515:100tr.
03 câu đều sai.
Doanh nghiệp được tặng một lô đất trị giá 2 tỷ. Chi phí doanh nghiệp bỏ ra để đền bù giải phóng mặt bằng lô đất này là 100tr kế toán ghi:
NỢ TK 213:2 tỷ/CÓ TK 711:2 tỷ.
NỢ TK 213:2.1 tỷ/CÓ TK 711:2.1 tỷ
NỢ TK 213:2 tỷ/CÓ TK 511:2 tỷ.
NỢ TK 213:2.1 tỷ/CÓ TK 511:2.1 tỷ.
