40 câu hỏi
Trường hợp tăng hao mòn TSCĐ do nhận TSCĐ đã sử dụng từ đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán riêng, ghi
Nợ TK 211(1), 211(3)/ Có TK 411, có TK 214
Nợ TK 211(1), 211(3)/Có TK 214
Nợ TK 211(1), 211(3)/Có TK 411
Nợ TK 214/Có TK 211(1), 211(3)
Theo chế độ hiện hành, DN trích quỹ BHYT theo tỷ lệ nào?
3%
1,5%
4,5%
2%
Kế toán SCL TSCĐ khi phân bổ chi phí SCL, trường hợp không trích trước chi phí (tính thuế GTGT theo PP khấu trừ)
Nợ TK 154, 642 / Có TK 242
Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 242
Nợ TK 154, 642 / Có TK 335
Nợ TK 335 / Có TK 154, 642
DN có trách nhiệm xây dựng hệ thống định mức lao động để xác định:
Kế hoạch lao động, tổ chức, sử dụng lao động
Xác định đơn giá, tiền lương & trả lương cho người lao động
Kế hoạch LĐ, tổ chức, sử dụng lao động và xác định đơn giá, tiền lương và trả lương cho NLĐ
Không có P.A đúng
DNNVV áp dụng những hình thức kế toán nào
Nhật ký - sổ cái
Nhật ký chung
Chứng từ - ghi sổ
Kế toán máy
Tất cả
DN nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật được chia thành
DN nhỏ
DN nhỏ, DN siêu nhỏ, DN vừa
DN siêu nhỏ
DN vừa
Đối với DN hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ, KT chi hạch toán vào tài khoản 631 các loại chi phí SXKD sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí SX chung
Chi phí sử dụng máy thi công (đối với DN xây lắp)
Chi phí nguyên liệu, vật liệu; chi phí nhân công trực tiếp [chi phí SX chung, chi phí SD máy thi công(đối với DN xây lắp)]
Kế toán xuất kho nguyên vật liệu dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm (kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo PPKKTX)
Nợ TK154/Có TK152
Nợ TK154/631/ Có TK152
Nợ TK621/Có TK152
Nợ TK631/ Có TK335
Chế độ chứng từ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 nghiêm cấm các hành vi nào sau:
Sửa chữa trên chứng từ kế toán
Sửa chữa tẩy xóa trên chứng từ kế toán
Tẩy xóa trên chứng từ kế toán
Gạch chéo trên chứng từ kế toán
Các yếu tố cơ bản trong thẻ TSCĐ
Các chỉ tiêu chung về TSCĐ, nguyên giá TSCĐ và giá trị hao mòn
Nguyên giá TSCĐ và giá trị hao mòn
Ghi số CC, phụ tùng kèm theo TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ, ghi số CC, phụ tùng kèm theo TSCĐ
Các chỉ tiêu chung về TSCĐ, nguyên giá TSCĐ, và giá trị hao mòn, ghi số CC, phụ tùng kèm theo TSCĐ, ghi giảm TSCĐ
DN A xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho SXSP, kế toán ghi:
Nợ TK621/Có TK152
Nợ TK152/Có TK624
Nợ TK154/Có TK152
Nợ TK154/Có TK621
Tại DN xây lắp, kế toán xuất kho NVL dùng cho trực tiếp thi công công trình
Nợ TK154/ Có TK152
Nợ TK154/ Có TK611
Nợ TK621/Có TK152
Nợ TK621/Có TK611
Chứng từ kế toán ban hành theo chế độ KTDNNVV gồm những chỉ tiêu:
Chỉ tiêu lao động tiền lương
Chỉ tiêu hàng tồn kho, Chỉ tiêu lao động tiền lương
Chỉ tiêu bán hàng, Chỉ tiêu lao động tiền lương
Chỉ tiêu lao động tiền lương, Chỉ tiêu hàng tồn kho, Chỉ tiêu bán hàng
Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ:
Ghi chép, phản ánh tình hình hiện có và mọi biến động tăng, giảm TSCĐ
Tính toán, phân bổ khấu hao TSCĐ
Kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ theo quy định.
Ghi chép, phản ánh tình hình hiện có và mọi biến động tăng, giảm, TSCĐ Tính toán, phân bổ khấu hao TSCĐ, Kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ theo quy định.
Chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị còn lại của TSCĐ khi góp vốn liên doanh, liên kết được hoạch toán vào:
Chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí khác hoặc thu nhập khác
Lợi nhuận của doanh nghiệp
Tất cả các đáp án trên đều sai.
Kế toán thanh toán tiền lương, tiền thưởng bằng sản phẩm (kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 511, Có TK 333(1) ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 154, 155
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 512, Có TK 333(1) ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 154, 155
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 511, Có TK 333(1) ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 155, 156
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 511, Có TK 333(1) ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 611
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm…
3 bước
5 bước
4 bước
6 bước
Quy mô DN nhỏ đối với khu vực thương mại và dịch vụ là DN có…
10 người trở xuống
Từ 50 người đến 100 người
Tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng và số lao động từ trên 50 người đến 100 người
Tổng nguồn vốn 20 tỷ đồng trở xuống và số lao động 10 người trở xuống
Tại DN xây lắp, kế toán mua ngoài NVL dùng cho trực tiếp thi công công trình không qua nhập kho (tính thuế GTGT theo PP khấu trừ)
Nợ TK154, Nợ TK133/ Có 111,112,331
Nợ TK154/ Có TK111,112,331
Nợ TK621, Nợ TK133/ Có TK111,112,331
Nợ TK631, Nợ TK133/ Có TK111,112,331
Kế toán SCL TSCĐ khi kết chuyển chi phí SCL, trường hợp có trích trước chi phí (tính thuế GTGT theo PP khấu trừ)
Nợ TK 335 / Có TK 241(3)
Nợ TK 241(3) / Có TK 335
Nợ TK 242 / Có TK 241(3)
Nợ TK 335 / Có TK 154, 642
Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thông hơi, thông gió chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh (kể cả CP sơn mạ, bảo quản các thiết bị máy) là những chi phí thuộc:
Chi phí vật liệu trực tiếp SD cho thi công xây lắp
Chi phí đầu tư TSCĐ
Chi phí vật liệu trực tiếp SD cho thi công xây lắp và CP đầu tư TSCĐ
Không có P.A đúng
Tổng số tiền thanh toán trong trường hợp mua TSCĐ trả tiền 1 lần và mua TSCĐ trả góp khác nhau ở chỗ:
Thuế GTGT được khấu trừ
Nguyên giá TSCĐ mua
Tổng số lãi suất trả chậm, trả góp
Tất cả các đáp án trên đều sai
Chứng từ kế toán phải được lập…
Thành 3 liên
Thành 2 liên
Đủ số liên
Đầy đủ số liên theo quy định
Trong DNNVV, để phản ánh CPBH và CPQLDN kế toán sử dụng TK nào:
TK641, TK642
TK642, chi tiết 642(1), 642(2)
TK641, chi tiết 641(1), 641(2)
TK khác
Phân loại TSCĐ dựa vào hình thái biểu hiện:
TSCĐHH và TSCĐVH
TSCĐHH và TSCĐ thuê hoạt động
TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động
TSCĐVH và TSCĐ thuê TC
Đơn vị thanh lý TSCĐHH, kế toán phản ánh nguyên giá, giá trị còn lại như sau:
Nợ TK 214 / Có TK 211(1)
Nợ TK 211(1) / Có TK 214, Có TK 811
Nợ TK 214, Nợ TK 711 / Có TK 211(1)
Nợ TK 811, Nợ TK 214 / Có TK 211(1)
DN được bên bán chiết khấu do mua vật tư với số lượng lớn, kế toán ghi:
N152,153,N133/C111,112,331
N331/C711
N331,111,112/C152,153,C133
N152,153/C111,112,331
TK nào sau đây không có trong danh mục hệ thống TK kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
TK 411
TK 466
TK 421
TK 419
Số dư TK TSCĐHH phản ánh:
Giá trị hao mòn trong kỳ của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐHH hiện có trong đơn vị
Giá trị còn lại của TSCĐ hiện có ở đơn vị
Tất cả đáp án trên đều sai.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Đánh giá SPDD theo chi phí NVL trực tiếp
Đánh giá SPDD theo CPhi NVL trực tiếp, đánh giá SPDD theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Đánh giá SPDD theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, đánh giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức
Đánh giá SPDD theo chi phí NVL trực tiếp, đánh giá SPDD theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, đánh giá SPDD theo chi phí SX định mức
Tại 1 DN vận tải, kế toán quyết toán chi phí phí xăng dầu dùng cho phương tiện vận tải (kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo PPKKTX, tính thuế GTGT theo PP trực tiếp)
Nợ TK154/ Có TK141(chi tiết lái xe)
Nợ TK154, Nợ TK133/ Có TK141(chi tiết lái xe)
Nợ TK621, Nợ TK133/ Có TK141(chi tiết lái xe)
Nợ TK621, Nợ TK133/Có TK331
Chứng từ kế toán không sử dụng trong kế toán NL, VL, CCDC
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng phân bổ NL, VL và CCDC
Bảng phân bổ tiền lương
Kế toán thanh toán tiền lương, tiền thưởng bằng sản phẩm (kế toán tổng hợp HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp):
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 511 ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 154, 155
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 512 ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 154, 155
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 511 ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 155, 156
BT1: Nợ TK 334 / Có TK 511 ; BT2: Nợ TK 632 / Có TK 611
Đem TSCĐHH trao đổi lấy TSCĐHH khác tương tự, kế toán ghi:
Nợ TK 211(1) (nhận về) / Có TK 211(1) (chuyển đi)
Nợ TK 211(1) (nhận về), Nợ TK 214 / Có TK 211(1) (chuyển đi)
Nợ TK 211(1) (nhận về) / Có TK 211(1) (chuyển đi), Có TK 214
Nợ TK 211(1) (nhận về) / Có TK 411
DN vay tiền để thanh toán tiền thuê quầy hàng, lãi vay của khoản tiền này sẽ được tính vào:
Chi phí khác
Chi phí QLDN
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua TSCĐ được ghi:
Giảm NG TSCĐ
Tăng thu nhập khác
Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Tất cả các đáp án trên đều sai
Theo chế độ hiện hành DN trích quỹ BHXH theo tỷ lệ nào?
26%
14%
8%
18%
Các hình thức tiền lương:
Hình thức tiền lương thời gian
Hình thức tiền lương sản phẩm
Hình thức tiền lương khoán
Tất cả
TK nào sau đây không có trong danh mục hệ thống TK kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
TK 214
TK 211
TK 213
TK 221
Thuế nhập khẩu phải nộp của TSCĐ nhập khẩu được tính vào:
Nguyên giá TSCĐ
Chi phí QLDN
Khấu trừ với thuế GTGT đầu vào
Chi phí khác
