40 câu hỏi
Khi kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường, kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 154/ Có TK 6421, 6422
Nợ TK 154/ Có TK 642
Nợ TK 632/ Có TK 154
Nợ TK 631/ Có TK 154
Khi mua TSCĐHH, thuộc diện chịu thuế GTGT theo Phương pháp trực tiếp, doanh nghiệp chưa thanh toán tiền cho người bán. Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 1332
Có TK 1121, 331
Nợ TK 1332
Có TK 1121
Có TK 331
Nợ TK 1331
Có TK 331
Nợ TK 2112
Nợ TK 2111
Nợ TK 2111
Nợ TK 2111
Phương án nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất các phương pháp đánh giá SPDDCK trong DNSXKD khi tính giá thành SP?
Đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT
Đánh giá SPDD theo khối lượng hoàn thành tương đương, đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT
Đánh giá SPDD theo khối lượng hoàn thành tương đương, đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT, đánh giá sản phẩm DDCK theo định mức
Đánh giá SPDD theo khối lượng hoàn thành tương đương, đánh giá sản phẩm DDCK theo định mức
Sổ kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa phản ánh những nội dung gì?
Số lượng
Đơn giá
Cả số lượng và đơn giá
Không phản ánh số lượng và đơn giá
Công ty Thương mại "Y" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
9. Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho CB, CNV sau khi trừ: 4.000 tiền lương (tạm giữ lại) của ông B cán bộ văn phòng đi công tác vắng chưa về. Kế toán ghi:
Có TK 111: 160.680
Có TK 3388: 4.000
Có TK 111: 184.000
Có TK 111: 180.000
Có TK111: 160.680
Có TK 1388: 4.000
No TK 334: 164.680
No TK 334: 184.000
No TK 334: 180.000
No TK 334: 164.680
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
9. Công ty mua nguyên vật liệu của công ty C, trị giá mua chưa thuế 400.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty chưa trả tiền cho người bán. Khi về kiểm nhận nhập kho, thủ kho phát hiện thiếu một số nguyên liệu, vật liệu trị giá 30.000. Sau khi tìm hiểu nguyên nhân, công ty bắt trừ vào lương của người mua hàng 1/2, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.
10. Bút toán 2: Khi xử lý số vật liệu thiếu theo quyết định. Kế toán định khoản:
Có TK 138(1): 30.000
Có TK 133: 3.000
No TK 632: 16.500
Có TK 138(1): 30.000
Có TK 133: 3.000
Có TK 138(1): 30.000
No TK 632: 15.000
Có TK 138(1): 30.000
No TK 138(8): 33.000
No TK 334: 16.500
No TK 152: 30.000
No TK 334: 15.000
Câu 25; Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 1332
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 1332
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK1332
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 2111
Nợ TK 2111, 2112
Nợ TK 2111, 2113
Nợ TK 2111, 2113
Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
2. Nghiệp vụ 2: Khi khách hàng thông báo nhận được hàng và thanh toán tiền hàng qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Kế toán ghi nhận doanh thu của lô hàng gửi bán. Kế tán ghi:
Có TK 5111: 198.000
Có TK 3331: 19.800
Có TK 5112: 198.000
Có TK 3331: 19.800
Có TK 5111: 180.000
Có TK 3331: 18.000
Có TK 5111: 198.000
Có TK 3332: 19.800
No TK 112: 217.800
No TK 112: 217.800
No TK 112: 198.000
No TK 112: 217.800
Doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam nào sau đây?
Chuẩn mực số 11 - Hợp nhất kinh doanh
Chuẩn mực số 28 - Báo cáo bộ phận
Chuẩn mực số 04 - Tài sản cố định vô hình
Chuẩn mực số 30 - Lãi trên cổ phiếu
Doanh nghiệp nhỏ và vừa không áp dụng hình thức kế toán nào?
Nhật kí chung.
Nhật kí – sổ cái.
Nhật kí – chứng từ.
Chứng từ ghi sổ
Công ty Thương mại "Y" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
3. Thu về bằng tiền mặt khoản thanh lý TSCĐ HH ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp bao gồm cả thuế GTGT số tiền: 11.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Có TK 211: 10.000
Có TK3331: 1.000
Có TK 642: 10.000
Có TK 3331: 1.000
Có TK 711: 10.000
Có TK3331: 1.000
Có TK 3531: 10.000
Có TK3331: 1.000
No TK 111:11.000
No TK 111:11.000
No TK 111:11.000
No TK 111:11.000
Kế toán lập và trình bày BCTC theo mấy nguyên tắc?
5 nguyên tắc
6 nguyên tắc
4 nguyên tắc
3 nguyên tắc
Mua hàng hóa bằng tiền gửi ngân hàng, nếu thuế GTGT đầu vào re khấu trừ (Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ), kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 156 - hàng hóa; Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ/ Có TK 112. Tiền gửi Ngân hàng.
Nợ TK 611 - Mua hàng (6112); Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ/ Có TK331.
Nợ TK 611 - Mua hàng (6112); Nợ TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ/ Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 611 - Mua hàng (6112); Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ/ Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Nghiệp vụ 1: Ngày 4/3, công ty mua một lô hàng và chuyển bán cho khách hàng. Trị giá mua của lô hàng chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 150.000. Tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Ngày 18/3 khách hàng thông báo nhận được hàng, thanh toán bằng chuyển khoản. Trị giá bán của lô hàng là 198.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
Khi mua hàng và gửi hàng cho khách hàng. Kế toán ghi:
No TK 1331: 15.000
Có TK 331: 165.000
No TK 1331: 15.000
Có TK 331: 165,000
Có TK 331: 165.000
No TK 1331: 15.000
Có TK 112: 165,000
No TK 156: 150.000
No TK 157: 150.000
No TK 157: 165.000
No TK 157: 150.000
Khi đơn vị đem TSCĐHH đi trao đổi với 1 TSCĐHH khác không tương tự, nếu việc trao đổi đó làm tăng thêm thu nhập, kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 111, 112/ Có TK 711, 3331
Nợ TK 131/ Có TK 711, 3331
Nợ TK 112/ Có TK 711
Nợ TK 1388/ Có TK 711, 3331
Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
5. Doanh nghiệp nhận đặt trước tiền hàng của khách hàng qua TK ngân hàng: 100.000. Kế toán ghi:
Có TK 331: 100.000
Có TK 141: 100.000
Có TK 511: 100.000
Có TK 3331: 10.000
Có TK 131: 100.000
No TK 112: 100.000
No TK 112: 100.000
No TK 112: 110.000-
No TK 112: 100.000
Công ty Thương mại "Y" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
10. Thuế Môn bài phải nộp theo quy định của nhà nước, số tiền 5.000. Kế toán ghi:
Có TK 333: 5.000
Có TK 3338: 5.000
Có TK 3338: 5,000
Có TK 3338: 5.000
No TK 642: 5.000
No TK 642: 5.000
No TK 6422: 5.000
No TK 6421: 5.000
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Ngày 2/5: Mua nhập khẩu một lô nguyên liệu, vật liệu của công ty Z (Hàn Quốc), giá CIF tại cảng Hải phòng là 10.000 USD, thuế Nhập khẩu 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Công ty chưa trả cho người bán. Tỷ giá giao dịch thực tế là 20/USD.
Bút toán 2: Phản ánh Thuế GTGT của hàng nhập khẩu. Kế toán định khoản:
Có TK 333(12): 24.000
Có TK 333(12): 20.000
Có TK 111: 24.000
Có TK 112: 24.000
No TK 133(1): 24.000
No TK 133(1): 20.000
No TK 133(1): 24.000
No TK 333(12): 24.000
Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
7. Công ty mua văn phòng phẩm cho văn phòng bằng tiền gửi (Đã bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%): 33.000. Phản ánh chi phí phát sinh trong kỳ. Kế toán định khoản:
No TK 1331: 3.000
Có TK 112: 33.000
No TK 1331: 3.300
Có TK 112: 36.300
No TK 1331: 3.000
Có TK 112: 33.000
No TK 1331: 3.300
Có TK 112: 36.300
No TK 6421: 30.000
No TK 6422:33.000
No TK 6422: 30.000
No TK 6421: 33.000
Trong Danh mục mục Hệ thống tài khoản theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016, không có Tài khoản nào?
TK 411
TK 419
TK 413
TK 415
Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho sản xuất kinh doanh, trong đó dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dùng cho nhu cầu quản lý phân xưởng, dùng cho bán hàng, dùng cho QLDN. Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 642(1)
Nợ TK 642(2)
Có TK 153
Nợ TK 642
Có TK 153
Nợ TK 632
Nợ TK 642(1)
Nợ TK 642(2)
Có TK 153
Nợ TK 642(1)
Nợ TK 642(2)
Có TK 153
Nợ TK 632
Nợ TK 154
Nợ TK 154
Nợ TK 154
Kế toán xác định khoản BHXH phải thanh toán cho người lao động trong trường hợp người lao động nghỉ ốm, kế toán định khoản như thế nào?
Có TK 338(3)
Có TK 338(3)
Có TK 338(3)
Có TK 334
Nợ TK 642
Nợ TK 154
Nợ TK 334
Nợ TK 338 (3)
Khi doanh nghiệp tạm giữ tiền lương của công nhân viên đi vắng chưa lĩnh, kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 335/ Có TK 334
Nợ TK 334/ Có TK 338
Nợ TK 642 /Có TK 335
Nợ TK 334/Có TK 335
Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
6. Lệ phí giao thông phải nộp theo quy định của Nhà nước số tiền: 8.000, Doanh nghiệp nộp bằng TGNH. Kế toán ghi:
Có TK 112: 8.000
Có TK 112: 8.000
Có TK 1121: 8.000
Có TK 112: 8.000
No TK 642: 8.000
No TK 6421: 8.000
No TK 6422: 8.000
No TK 6422: 8.000
Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
8. Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán xác định:
Chi phí nhân công trực tiếp: 86.800
Chi phí SXC: 33.900
Tổng chi phí phát sinh: 758.700
Chi phí nhân công trực tiếp: 86.800
Chi phí SXC: 30.900
Tổng chi phí phát sinh: 755.700
Chi phí nhân công trực tiếp: 86.800
Chi phí SXC: 23.900
Tổng chi phí phát sinh: 748.700
Chi phí nhân công trực tiếp: 88.800
Chi phí SXC: 30.900
Tổng chi phí phát sinh: 757.700
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 638.000
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 638.000
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 638.000
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 638.000
Tính, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) tính trên mức tiền lương, phụ cấp đăng ký đóng BHXH của công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng theo quy định, Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang/Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
Nợ TK 642 – Chi phí sản xuất, kinh doanh/Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385).
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang/Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385).
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang/Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác.
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
6. Công ty xuất 1 số công cụ, dụng cụ cho thuê. Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho là 60.000. Công cụ, dụng cụ cho thuê trong thời gian 3 kỳ. Số tiền cho thuê công cụ, dụng cụ trong 3 kỳ là 210.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng kỳ, công ty nhận được tiền cho thuê công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng.
BT1: Phản ánh trị giá công cụ, dụng cụ xuất đem đi cho thuê. Kế toán định khoản:
Có TK 153: 60.000
Có TK 153: 60.000
Có TK 153: 60.000
Có TK 621: 60.000
No TK 242: 60.000
No TK 142: 60.000
No TK 627: 60.000
No TK 154: 60.000
Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
8. Đơn vị đặt trước tiền hàng cho nhà cung cấp qua tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền: 150.000. Kế toán ghi:
Có TK 131: 150.000
Có TK 112: 150.000
Có TK 141: 150.000
Có TK 112: 150.000
No TK 112: 150.000
No TK 331: 150.000
No TK 331: 150.000
No TK 151: 150.000
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Công ty xuất 1 số công cụ, dụng cụ cho thuê. Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho là 60.000. Công cụ, dụng cụ cho thuê trong thời gian 3 kỳ. Số tiền cho thuê công cụ, dụng cụ trong 3 kỳ là 210.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng kỳ, công ty nhận được tiền cho thuê công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng.
7. BT2: Hàng kỳ, kế toán phản ánh giá trị được phân bổ của số công cụ, dụng cụ trên. Kế toán định khoản:
Có TK 242: 60.000
Có TK 242: 20.000
Có TK 214: 20,000
Có TK 142: 20.000
No TK 154: 60.000
No TK 154: 20.000
No TK 154: 20.000
No TK TK 154: 20.000
Doanh nghiệp xác định hoa hồng phải trả cho đại lý, kế toán định khoản thế nào?
Nợ TK 133 (1)
Có TK 131
Nợ TK 133 (1)
Có TK 131
Nợ TK 133 (1)
Có TK 331
Nợ TK 133 (1)
Có TK 331
Nợ TK 6421
Nợ TK 6422
Nợ TK 6421
Nợ TK 6422
Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
6. Phân bố giá trị CCDC nhỏ thuộc loại phân bổ 4 lần vào chi phí kỳ này.
Trong đó:
Cho SX: 6.500
QLDN: 3.500
Phản ánh giá trị CCDC phân bổ vào chi phí trong kỳ. Kế toán định khoản:
No TK 6422: 3.500
Có TK 242: 10.000
Nợ TK 6422: 14.000
Có TK 242: 40.000
No TK 6422: 3.500
Có TK 153: 10.000
No TK 6422: 14.000
Có TK 153: 40.000
Nợ TK 154 (CPSXC): 6.500
Nợ TK 154 (CPSXC): 26.000
Nợ TK 154 (CPSXC): 6.500
Nợ TK 154 (CPSXC): 26.000
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
4. Công ty xuất nguyên vật liệu đem đi gia công. Trị giá nguyên vật liệu xuất đem đi gia công số tiền: 200.000, chi phí thuê ngoài gia công số tiền: 50.000. Chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 5.000, thuế suất thuế GTGT 10% cho cả chi phí thuê gia công và vận chuyển 10%.
BT1: Phản ánh trị giá vật liệu xuất đem đi gia công. Kế toán định khoản:
Có TK 152: 200.000
Có TK 152: 200.000
Có TK 152: 200.000
Có TK 621: 200.000
No TK 154: 200.000
No TK 621: 200.000
No TK 632: 200.000
No TK 154: 200.000.
Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các chỉ tiêu nào?
Chỉ tiêu lao động tiền lương
Chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu lao động tiền lương
Chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu bán hàng
Chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu bán hàng
Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
7. Trả hoa hồng cho đại lý số tiền:15.000, thuế suất thuế GTGT 10%, qua tài khoản Tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi:
No TK 1331: 1.500
Có TK 331: 16.500
No TK 1331: 1.500
Có TK 112: 16.500
No TK 1331: 1.500
Có TK 111: 16.500
Có TK 131: 16.500
No TK 642: 15.000
No TK 6421: 15.000
No TK 6421: 15.000
No TK 6421: 16.500
Doanh nghiệp nhỏ và vừa không áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam nào sau đây?
Chuẩn mực số 19 - Hợp đồng bảo hiểm
Chuẩn mực số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái;
Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng;
Chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay;
Công ty Thương mại "Y" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
8. Đơn vị kiểm kê phát hiện thiếu một số nguyên liệu, vật liệu trị giá 30.000. Giám đốc ra quyết định xử lý: Trừ lương người thủ kho số tiền: 10.000, còn lại tính vào chi phí khác. Kế toán ghi:
No TK 811:20.000
Có TK 152: 30.000
No TK 811: 20.000
Có TK 1381: 30.000
Có TK 152: 30.000
No TK 811: 20.000
Có TK 152: 30.000
No TK 138: 10.000
No TK 334: 10.000
No TK 138: 30.000
No TK 334: 10.000
Xuất kho vật liệu góp vốn tham gia liên doanh với xí nghiệp X, trị giá vốn góp được Hội đồng đánh giá cao hơn trị giá vật liệu xuất kho. Kế toán định khoản như thế nào?
Có TK 711
Có TK 152 (VLC)
Nợ TK 811
Có TK 152 (VLC)
Có TK 711
Có TK 152 (VLC)
Nợ TK 811
Có TK 152 (VLC)
Nợ TK 128
Nợ TK 228
Nợ TK 228
Nợ TK 128
Khi xuất kho công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần dùng cho sản xuất kinh doanh, kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 154/Có TK 153
Nợ TK 242/Có TK 153
Nợ TK 153/Có TK 642
Nợ TK 642/Có TK 153
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Công ty xuất 1 số công cụ, dụng cụ cho thuê. Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho là 60.000. Công cụ, dụng cụ cho thuê trong thời gian 3 kỳ. Số tiền cho thuê công cụ, dụng cụ trong 3 kỳ là 210.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng kỳ, công ty nhận được tiền cho thuê công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng.
8. BT3: Đồng thời, hàng kỳ kế toán phản ánh số thu nhập từ việc cho thuê công cụ, dụng cụ. Kế toán định khoản:
Có TK 511: 70.000
Có TK 333(1): 7.000
Có TK 511: 70.000
Có TK 711: 70.000
Có TK 711: 70.000
Có TK 333(1): 7.000
No TK 112: 77.000
No TK 111: 70.000
NoTK 111: 70.000
No TK 112: 77.000
Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí nào?
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung
