vietjack.com

300+ câu trắc nghiệm Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ có đáp án - Phần 4
Quiz

300+ câu trắc nghiệm Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ có đáp án - Phần 4

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp4 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường, kế toán định khoản như thế nào?

Nợ TK 154/ Có TK 6421, 6422

Nợ TK 154/ Có TK 642

Nợ TK 632/ Có TK 154

Nợ TK 631/ Có TK 154

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi mua TSCĐHH, thuộc diện chịu thuế GTGT theo Phương pháp trực tiếp, doanh nghiệp chưa thanh toán tiền cho người bán. Kế toán định khoản như thế nào?

Nợ TK 1332

Có TK 1121, 331

Nợ TK 1332

Có TK 1121

Có TK 331

Nợ TK 1331

Có TK 331

Nợ TK 2112

Nợ TK 2111

Nợ TK 2111

Nợ TK 2111

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương án nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất các phương pháp đánh giá SPDDCK trong DNSXKD khi tính giá thành SP?

Đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT

Đánh giá SPDD theo khối lượng hoàn thành tương đương, đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT

Đánh giá SPDD theo khối lượng hoàn thành tương đương, đánh giá SPDD theo chi phí NVLTT, đánh giá sản phẩm DDCK theo định mức

Đánh giá SPDD theo khối lượng hoàn thành tương đương, đánh giá sản phẩm DDCK theo định mức

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sổ kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa phản ánh những nội dung gì?

Số lượng

Đơn giá

Cả số lượng và đơn giá

Không phản ánh số lượng và đơn giá

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thương mại "Y" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau

9. Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho CB, CNV sau khi trừ: 4.000 tiền lương (tạm giữ lại) của ông B cán bộ văn phòng đi công tác vắng chưa về. Kế toán ghi:

Có TK 111: 160.680

Có TK 3388: 4.000

Có TK 111: 184.000

Có TK 111: 180.000

Có TK111: 160.680

Có TK 1388: 4.000

No TK 334: 164.680

No TK 334: 184.000

No TK 334: 180.000

No TK 334: 164.680

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

9. Công ty mua nguyên vật liệu của công ty C, trị giá mua chưa thuế 400.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty chưa trả tiền cho người bán. Khi về kiểm nhận nhập kho, thủ kho phát hiện thiếu một số nguyên liệu, vật liệu trị giá 30.000. Sau khi tìm hiểu nguyên nhân, công ty bắt trừ vào lương của người mua hàng 1/2, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.

10. Bút toán 2: Khi xử lý số vật liệu thiếu theo quyết định. Kế toán định khoản:

Có TK 138(1): 30.000

Có TK 133: 3.000

No TK 632: 16.500

Có TK 138(1): 30.000

Có TK 133: 3.000

Có TK 138(1): 30.000

No TK 632: 15.000

Có TK 138(1): 30.000

No TK 138(8): 33.000

No TK 334: 16.500

No TK 152: 30.000

No TK 334: 15.000

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu 25; Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, kế toán định khoản như thế nào?

Nợ TK 1332

Có TK 111, 112, 331

Nợ TK 1332

Có TK 111, 112, 331

Nợ TK1332

Có TK 111, 112, 331

Nợ TK 1331

Có TK 111, 112, 331

Nợ TK 2111

Nợ TK 2111, 2112

Nợ TK 2111, 2113

Nợ TK 2111, 2113

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)

Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

2. Nghiệp vụ 2: Khi khách hàng thông báo nhận được hàng và thanh toán tiền hàng qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Kế toán ghi nhận doanh thu của lô hàng gửi bán. Kế tán ghi:

Có TK 5111: 198.000

Có TK 3331: 19.800

Có TK 5112: 198.000

Có TK 3331: 19.800

Có TK 5111: 180.000

Có TK 3331: 18.000

Có TK 5111: 198.000

Có TK 3332: 19.800

No TK 112: 217.800

No TK 112: 217.800

No TK 112: 198.000

No TK 112: 217.800

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam nào sau đây?

Chuẩn mực số 11 - Hợp nhất kinh doanh

Chuẩn mực số 28 - Báo cáo bộ phận

Chuẩn mực số 04 - Tài sản cố định vô hình

Chuẩn mực số 30 - Lãi trên cổ phiếu

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp nhỏ và vừa không áp dụng hình thức kế toán nào?

Nhật kí chung.

Nhật kí – sổ cái.

Nhật kí – chứng từ.

Chứng từ ghi sổ

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thương mại "Y" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)

Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

3. Thu về bằng tiền mặt khoản thanh lý TSCĐ HH ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp bao gồm cả thuế GTGT số tiền: 11.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:

Có TK 211: 10.000

Có TK3331: 1.000

Có TK 642: 10.000

Có TK 3331: 1.000

Có TK 711: 10.000

Có TK3331: 1.000

Có TK 3531: 10.000

Có TK3331: 1.000

No TK 111:11.000

No TK 111:11.000

No TK 111:11.000

No TK 111:11.000

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kế toán lập và trình bày BCTC theo mấy nguyên tắc?

5 nguyên tắc

6 nguyên tắc

4 nguyên tắc

3 nguyên tắc

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mua hàng hóa bằng tiền gửi ngân hàng, nếu thuế GTGT đầu vào re khấu trừ (Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ), kế toán định khoản như thế nào?

Nợ TK 156 - hàng hóa; Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ/ Có TK 112. Tiền gửi Ngân hàng.

Nợ TK 611 - Mua hàng (6112); Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ/ Có TK331.

Nợ TK 611 - Mua hàng (6112); Nợ TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ/ Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng

Nợ TK 611 - Mua hàng (6112); Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ/ Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

Nghiệp vụ 1: Ngày 4/3, công ty mua một lô hàng và chuyển bán cho khách hàng. Trị giá mua của lô hàng chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 150.000. Tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Ngày 18/3 khách hàng thông báo nhận được hàng, thanh toán bằng chuyển khoản. Trị giá bán của lô hàng là 198.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).

Khi mua hàng và gửi hàng cho khách hàng. Kế toán ghi:

No TK 1331: 15.000

Có TK 331: 165.000

No TK 1331: 15.000

Có TK 331: 165,000

Có TK 331: 165.000

No TK 1331: 15.000

Có TK 112: 165,000

No TK 156: 150.000

No TK 157: 150.000

No TK 157: 165.000

No TK 157: 150.000

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đơn vị đem TSCĐHH đi trao đổi với 1 TSCĐHH khác không tương tự, nếu việc trao đổi đó làm tăng thêm thu nhập, kế toán định khoản như thế nào?

Nợ TK 111, 112/ Có TK 711, 3331

Nợ TK 131/ Có TK 711, 3331

Nợ TK 112/ Có TK 711

Nợ TK 1388/ Có TK 711, 3331

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

5. Doanh nghiệp nhận đặt trước tiền hàng của khách hàng qua TK ngân hàng: 100.000. Kế toán ghi:

Có TK 331: 100.000

Có TK 141: 100.000

Có TK 511: 100.000

Có TK 3331: 10.000

Có TK 131: 100.000

No TK 112: 100.000

No TK 112: 100.000

No TK 112: 110.000-

No TK 112: 100.000

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thương mại "Y" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

10. Thuế Môn bài phải nộp theo quy định của nhà nước, số tiền 5.000. Kế toán ghi:

Có TK 333: 5.000

Có TK 3338: 5.000

Có TK 3338: 5,000

Có TK 3338: 5.000

No TK 642: 5.000

No TK 642: 5.000

No TK 6422: 5.000

No TK 6421: 5.000

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Ngày 2/5: Mua nhập khẩu một lô nguyên liệu, vật liệu của công ty Z (Hàn Quốc), giá CIF tại cảng Hải phòng là 10.000 USD, thuế Nhập khẩu 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Công ty chưa trả cho người bán. Tỷ giá giao dịch thực tế là 20/USD.

Bút toán 2: Phản ánh Thuế GTGT của hàng nhập khẩu. Kế toán định khoản:

Có TK 333(12): 24.000

Có TK 333(12): 20.000

Có TK 111: 24.000

Có TK 112: 24.000

No TK 133(1): 24.000

No TK 133(1): 20.000

No TK 133(1): 24.000

No TK 333(12): 24.000

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

7. Công ty mua văn phòng phẩm cho văn phòng bằng tiền gửi (Đã bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%): 33.000. Phản ánh chi phí phát sinh trong kỳ. Kế toán định khoản:

No TK 1331: 3.000

Có TK 112: 33.000

No TK 1331: 3.300

Có TK 112: 36.300

No TK 1331: 3.000

Có TK 112: 33.000

No TK 1331: 3.300

Có TK 112: 36.300

No TK 6421: 30.000

No TK 6422:33.000

No TK 6422: 30.000

No TK 6421: 33.000

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong Danh mục mục Hệ thống tài khoản theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016, không có Tài khoản nào?

TK 411

TK 419

TK 413

TK 415

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho sản xuất kinh doanh, trong đó dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dùng cho nhu cầu quản lý phân xưởng, dùng cho bán hàng, dùng cho QLDN. Kế toán định khoản như thế nào?

Nợ TK 642(1)

Nợ TK 642(2)

Có TK 153

Nợ TK 642

Có TK 153

Nợ TK 632

Nợ TK 642(1)

Nợ TK 642(2)

Có TK 153

Nợ TK 642(1)

Nợ TK 642(2)

Có TK 153

Nợ TK 632

Nợ TK 154

Nợ TK 154

Nợ TK 154

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kế toán xác định khoản BHXH phải thanh toán cho người lao động trong trường hợp người lao động nghỉ ốm, kế toán định khoản như thế nào?

Có TK 338(3)

Có TK 338(3)

Có TK 338(3)

Có TK 334

Nợ TK 642

Nợ TK 154

Nợ TK 334

Nợ TK 338 (3)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi doanh nghiệp tạm giữ tiền lương của công nhân viên đi vắng chưa lĩnh, kế toán định khoản như thế nào?

Nợ TK 335/ Có TK 334

Nợ TK 334/ Có TK 338

Nợ TK 642 /Có TK 335

Nợ TK 334/Có TK 335

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

6. Lệ phí giao thông phải nộp theo quy định của Nhà nước số tiền: 8.000, Doanh nghiệp nộp bằng TGNH. Kế toán ghi:

Có TK 112: 8.000

Có TK 112: 8.000

Có TK 1121: 8.000

Có TK 112: 8.000

No TK 642: 8.000

No TK 6421: 8.000

No TK 6422: 8.000

No TK 6422: 8.000

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

8. Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán xác định:

Chi phí nhân công trực tiếp: 86.800

Chi phí SXC: 33.900

Tổng chi phí phát sinh: 758.700

Chi phí nhân công trực tiếp: 86.800

Chi phí SXC: 30.900

Tổng chi phí phát sinh: 755.700

Chi phí nhân công trực tiếp: 86.800

Chi phí SXC: 23.900

Tổng chi phí phát sinh: 748.700

Chi phí nhân công trực tiếp: 88.800

Chi phí SXC: 30.900

Tổng chi phí phát sinh: 757.700

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 638.000

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 638.000

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 638.000

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 638.000

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) tính trên mức tiền lương, phụ cấp đăng ký đóng BHXH của công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng theo quy định, Kế toán định khoản như thế nào?

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang/Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).

Nợ TK 642 – Chi phí sản xuất, kinh doanh/Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385).

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang/Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385).

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang/Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

6. Công ty xuất 1 số công cụ, dụng cụ cho thuê. Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho là 60.000. Công cụ, dụng cụ cho thuê trong thời gian 3 kỳ. Số tiền cho thuê công cụ, dụng cụ trong 3 kỳ là 210.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng kỳ, công ty nhận được tiền cho thuê công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng.

BT1: Phản ánh trị giá công cụ, dụng cụ xuất đem đi cho thuê. Kế toán định khoản:

Có TK 153: 60.000

Có TK 153: 60.000

Có TK 153: 60.000

Có TK 621: 60.000

No TK 242: 60.000

No TK 142: 60.000

No TK 627: 60.000

No TK 154: 60.000

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

8. Đơn vị đặt trước tiền hàng cho nhà cung cấp qua tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền: 150.000. Kế toán ghi:

Có TK 131: 150.000

Có TK 112: 150.000

Có TK 141: 150.000

Có TK 112: 150.000

No TK 112: 150.000

No TK 331: 150.000

No TK 331: 150.000

No TK 151: 150.000

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Công ty xuất 1 số công cụ, dụng cụ cho thuê. Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho là 60.000. Công cụ, dụng cụ cho thuê trong thời gian 3 kỳ. Số tiền cho thuê công cụ, dụng cụ trong 3 kỳ là 210.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng kỳ, công ty nhận được tiền cho thuê công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng.

7. BT2: Hàng kỳ, kế toán phản ánh giá trị được phân bổ của số công cụ, dụng cụ trên. Kế toán định khoản:

Có TK 242: 60.000

Có TK 242: 20.000

Có TK 214: 20,000

Có TK 142: 20.000

No TK 154: 60.000

No TK 154: 20.000

No TK 154: 20.000

No TK TK 154: 20.000

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp xác định hoa hồng phải trả cho đại lý, kế toán định khoản thế nào?

Nợ TK 133 (1)

Có TK 131

Nợ TK 133 (1)

Có TK 131

Nợ TK 133 (1)

Có TK 331

Nợ TK 133 (1)

Có TK 331

Nợ TK 6421

Nợ TK 6422

Nợ TK 6421

Nợ TK 6422

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

6. Phân bố giá trị CCDC nhỏ thuộc loại phân bổ 4 lần vào chi phí kỳ này.

Trong đó:

Cho SX: 6.500

QLDN: 3.500

Phản ánh giá trị CCDC phân bổ vào chi phí trong kỳ. Kế toán định khoản:

No TK 6422: 3.500

Có TK 242: 10.000

Nợ TK 6422: 14.000

Có TK 242: 40.000

No TK 6422: 3.500

Có TK 153: 10.000

No TK 6422: 14.000

Có TK 153: 40.000

Nợ TK 154 (CPSXC): 6.500

Nợ TK 154 (CPSXC): 26.000

Nợ TK 154 (CPSXC): 6.500

Nợ TK 154 (CPSXC): 26.000

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

4. Công ty xuất nguyên vật liệu đem đi gia công. Trị giá nguyên vật liệu xuất đem đi gia công số tiền: 200.000, chi phí thuê ngoài gia công số tiền: 50.000. Chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 5.000, thuế suất thuế GTGT 10% cho cả chi phí thuê gia công và vận chuyển 10%.

BT1: Phản ánh trị giá vật liệu xuất đem đi gia công. Kế toán định khoản:

Có TK 152: 200.000

Có TK 152: 200.000

Có TK 152: 200.000

Có TK 621: 200.000

No TK 154: 200.000

No TK 621: 200.000

No TK 632: 200.000

No TK 154: 200.000.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các chỉ tiêu nào?

Chỉ tiêu lao động tiền lương

Chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu lao động tiền lương

Chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu bán hàng

Chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu bán hàng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thương mại "X" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

7. Trả hoa hồng cho đại lý số tiền:15.000, thuế suất thuế GTGT 10%, qua tài khoản Tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi:

No TK 1331: 1.500

Có TK 331: 16.500

No TK 1331: 1.500

Có TK 112: 16.500

No TK 1331: 1.500

Có TK 111: 16.500

Có TK 131: 16.500

No TK 642: 15.000

No TK 6421: 15.000

No TK 6421: 15.000

No TK 6421: 16.500

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp nhỏ và vừa không áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam nào sau đây?

Chuẩn mực số 19 - Hợp đồng bảo hiểm

Chuẩn mực số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái;

Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng;

Chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay;

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Thương mại "Y" kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ) Tính toán xác định định khoản nào là đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

8. Đơn vị kiểm kê phát hiện thiếu một số nguyên liệu, vật liệu trị giá 30.000. Giám đốc ra quyết định xử lý: Trừ lương người thủ kho số tiền: 10.000, còn lại tính vào chi phí khác. Kế toán ghi:

No TK 811:20.000

Có TK 152: 30.000

No TK 811: 20.000

Có TK 1381: 30.000

Có TK 152: 30.000

No TK 811: 20.000

Có TK 152: 30.000

No TK 138: 10.000

No TK 334: 10.000

No TK 138: 30.000

No TK 334: 10.000

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất kho vật liệu góp vốn tham gia liên doanh với xí nghiệp X, trị giá vốn góp được Hội đồng đánh giá cao hơn trị giá vật liệu xuất kho. Kế toán định khoản như thế nào?

Có TK 711

Có TK 152 (VLC)

Nợ TK 811

Có TK 152 (VLC)

Có TK 711

Có TK 152 (VLC)

Nợ TK 811

Có TK 152 (VLC)

Nợ TK 128

Nợ TK 228

Nợ TK 228

Nợ TK 128

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xuất kho công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần dùng cho sản xuất kinh doanh, kế toán định khoản như thế nào?

Nợ TK 154/Có TK 153

Nợ TK 242/Có TK 153

Nợ TK 153/Có TK 642

Nợ TK 642/Có TK 153

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Công ty xuất 1 số công cụ, dụng cụ cho thuê. Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho là 60.000. Công cụ, dụng cụ cho thuê trong thời gian 3 kỳ. Số tiền cho thuê công cụ, dụng cụ trong 3 kỳ là 210.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng kỳ, công ty nhận được tiền cho thuê công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng.

8. BT3: Đồng thời, hàng kỳ kế toán phản ánh số thu nhập từ việc cho thuê công cụ, dụng cụ. Kế toán định khoản:

Có TK 511: 70.000

Có TK 333(1): 7.000

Có TK 511: 70.000

Có TK 711: 70.000

Có TK 711: 70.000

Có TK 333(1): 7.000

No TK 112: 77.000

No TK 111: 70.000

NoTK 111: 70.000

No TK 112: 77.000

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí nào?

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack