28 câu hỏi
Trong quá trình sắp xếp nhân sự, anh Bình (PGĐ) giao cho cô Loan nhiệm vụ hàng tháng lập bảng lương và soát lương cho nhân viên và ghi sổ kế toán các nhân viên này. Việc phân công này đã vi phạm quy tác bất kiêm nhiệm nào sau đây
CN theo dõi nhân sự và CN phát lương
Cn theo dõi lđ và cn tính lương
Cn tính lương, ghi chép lương và cn phát lương
CN theo dõi lđ và cn phát lương
Tiền lương là:
Thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
Số tiền người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận
Số tiền người lao động trả cho người sử dụng lao động
Số tiền người sử dụng lao động nộp cho cơ quan nhà nước
Các thành phần cấu thành tiền lương
Mức lương theo cv hoặc chức danh
Phụ cấp lương
Các khoản bổ sung khác
Mức lương theo cv chức danh. Mức lương theo cv hoặc chức danh các khoản bổ sung
Các sai phạm thường phát sinh của chu trình tiền lương
Khai thiếu cp tiền lương
Dc
Tính bảng lương không chính xác
Khai thiếu cp tiền lương,khai khống cp tiền lương, Tính bảng lương không chính xác
Mục tiêu kiểm toán của kế toán viên đối với chu trình tiền lương
KTV khai thiếu cp tiền lương
KTV đi tìm kiếm thu thập bằng chứng về các sai phạm có thể tồn tại trong ctrinh tiền lương của doanh nghiệp
Kế toán viên tính bảng lương không chính xác
Khai thiếu cp tiền lương,khai khống cp tiền lương, Tính bảng lương không chính xác
KTV áp dụng thử nghiệm kiểm soát nhằm
Thu thập bằng chứng Kiểm tra
Thu thập thông tin liên quan
Thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm đánh giá độ tin cậy của hệ thống KSNB đơn vị đc Kiểm tra
Thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm đánh giá độ tin cây của số liệu kế toán trên
Các kỹ thuật được áp dụng trong xây dựng TNKS
Quan sát
Phỏng vấn
Kiểm tra tài liệu
Quan sát phỏng vấn/kiểm tra tài liệu
Nguyên tắc thiết kế TNKS
Nếu thủ tục kiểm soát k để lại dấu vết,KTV sử dụng kỹ thuật kiểm tra tài liệu
Nếu thủ tục kiểm soát để lại dấu vết, KTV sử dụng kỹ thuật kiểm tra tài liệu
Nếu thủ tục kiểm soát không để lại dấu vết
Nếu thủ tục kiểm soát để lại dấu vết
Kết quả của TNKS cho thấy hệ thống KSNB chu trình tiền lương có độ tin cậy cao, vậy:
Rủi ro kiểm soát của chi trình được đánh giá cao
Rủi ro kiểm soát của chu trình được đánh giá thấp
Rủi ro tiềm tàng của chu trình này thấp
Chưa thể xác định được rủi ro
Sau khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, kỹ thuật viên cần đánh giá lại rủi ro kiểm soát nhằm:
Thiết kế TNKS phù hợp
Thiết kế TNCB phù hợp
Xây dựng thủ tục ks cho đơn vị đc kiểm toán
Triển khai các biện pháp đối phó trong qtrinh kiểm toán
KTV áp dụng TNCB nhằm
Thu thập bằng chứng KiT
Thu thập thông tin liên quan
Thu thập bằng chứng Kiểm tra nhằm đánh giá tính hiện hữu của hệ thông KSNB đơn vị được Kiểm tra
Thu thập bằng chứng Kiểm tra nhằm đánh giá độ tin cậy của số liệu kế toán trên BCTC
Các thủ tục áp dựng trong xây dựng TNCB
Thủ tục phân tích
Thủ tục chung
Kiểm tra chi tiết
Phân tích/ Th tục chung/kiểm tra chi tiết
Thử nghiệm cơ bản được thiết kế và áp dụng trong trường hợp:
HTKSNB của đơn vị khách hàng được đánh giá kém hữu hiện
HTKSNB của đơn vị khách hàng được đánh giá hữu hiện
HTKSN của đơn vị khách hàng đc đánh giá hữu hiện/ kém hiệu quả
Không thể xđ đc
Kq TNKS cho thấy hệ thống KSNB chu trình tiền lương có độ tin cậy cao, vậy:
TNCB đc mở rộng
TNCB có thể được thu hẹp phạm vi kiểm tra mẫu
Rủi ro tiềm tàng của chương trình này thấp
Chưa thể xác định được rủi ro nào
Một nghiệp vụ có thể xem xét đánh giá tính bất thường dựa trên:
Số tiền ps
Giá trị/nd/đkhoan
Diễm giả nội dung
Tài khoản sử dụng
Hàng tồn kho trong đơn vị
Nguồn vốn
Tài sản
Nợ phải trả
Khoản phải thu
Phân loại hàng tồn kho theo công dụng có:
Hàng tồn kho dự trữ cho sc/ tiêu thụ
Hàng mua đang đi đường/gửi bán
Hàng dự trữ tại kho/hàng gửi đi bán
Hàng tồn kho dự trữ cho sx/hàng mua đang đi đường
Chu trình hàng tồn kho với chức năng
Nhận hàng
Nhập kho
Mua hàng
Xuất kho
Kiểm toán hàng tồn kho, các chỉ tiêu có thể ảnh hưởng trên bảng báo cáo tình hình tài chính là :
Giá vốn hàng bán/ Lợi nhuận sau thuế TNDN
Hàng tồn kho/ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Hàng tồn kho /Loi nhain CN TNDN
Giá vốn hàng bán/ Lợi nhuận sau thuế chọn phân phối
Các gian lận thường gặp trong kiểm toán hàng tồn kho
Vô tình bỏ sót nhân viên liên quan
Biển thủ hàng tồn kho
Ghi nhầm 2 lần nv hàng tồn kho
Tính nhầm giá trị HTK
Các mục tiêu chính trong kiểm soát hàng tồn kho là:
Tính có thật tính đầy đủ
Tinh có thật tỉnh chính xác tính đánh giá
Tinh chính xác tính định giá
Tính có thật tính đầy đủ tính chính xác tính đánh giá
Thủ tục kiểm soát "Vật tư chỉ được xuất kho căn cứ Đề nghị cấp vật tư đã được người có thầm quyền phê duyệt được xây dựng cho mục tiêu kiểm soát chính:
Tính có thật
Tính đầy đủ
Tính đánh giá
Tính chính xác
Thủ tục kiểm soát "Trong ngày, các phiếu NK, XK phải được chuyển về bộ phận kế toán và cập nhật kịp thời vào sổ kế toán được xây dựng cho mục tiêu kiểm soát chính nào:
Tính có thật
Tính đầy đủ
Tính đánh giá
Tính chính xác
Thủ tục kiểm soát (Người chịu trách nhiệm phải đối chiếu lượng vật tư thực nhận với Phiếu xin lĩnh vật tư và Phiếu xuất kho (về loại, số lượng. quy cách, thời gian để nghị và thực nhận...) chính nào: được xây dựng cho mục tiêu kiểm soát:
Tính có thật
Tính đầy đủ
Tính đánh giá
Tính chính xác
Thủ tục kiểm soát "[Người chịu trách nhiệm phải theo dõi các loại HTK dễ bị suy giảm giá trị thị trường để trích lập dự phòng kịp thời "được xây dựng cho mục tiêu kiểm soát chính nào:
Tính có thật
Tính đầy đủ
Tính đánh giá
Tính chính xác
Thủ tục kiểm tra chính sách kế toán HTK năm nay có nhất quân so với năm trước thuộc:
Thủ tục phân tích
Thủ tục chung
Kiểm tra chi tiết
Thử nghiệm chi tiết
Nếu kiểm kê hàng tồn kho xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán:
Số dư ngày 31/12 = Giá trị theo kết quả kiểm kê + SPS tăng- SPS giảm
Số dư ngày 31/12 =Giá trị theo kết quả kiểm kê + SPS giảm - SPS tăng
Số dư ngày 31/12 = Giả trị theo kết quả kiểm kê - SPS giảm – SPS tăng
Số dư ngày 31/12 =Giả trị theo kết quả kiểm kê - SPS giảm + SPS tăng
Thủ tục kiểm tra nhằm đạt được mục tiêu sự hiện hữu của nghiệp vụ của hằng trong kỳ
KTV chọn mua nghiệp vụ từ chứng từ mua hàng kiểm tra van Số ca HTK
KTV tầm tra các nghiệp vụ trên Số cái HTK
KTV kiểm tra các nghiệp vụ trên chứng từ mua hàng
KTV chọn mẫu các nghiệp vụ trên sổ cái HTK kiểm tra ngược về chứng từ nhập kho
