40 câu hỏi
BQLDA đã trích và rút dự toán chuyển về TK TGNH của BQLDA. Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 2.000.000/ Có TK 3378: 2.000.000 Đồng thời ghi / Có TK 0092: 2.000.000 Đồng thời ghi Nợ TK 018: 2.000.000
Nợ TK 112 : 2.000.000/ Có TK 3378 : 2.000.000 Đồng thời ghi / Có TK 0092: 2.000.000
Nợ TK 112: 2.000.000/ Có TK 343: 2.000.000 Đồng thời ghi / Có TK 0092: 2.000.000 Đồng thời ghi Nợ TK 018: 2.000.000
Nợ TK 112 : 2.000.000/ Có TK 24312: 2.000.000 Đồng thời ghi / Có TK 0092: 2.000.000
BQLDA nhận giá trị khối lượng thi công do nhà thầu xây dựng bàn giao, tính theo tổng giá thanh toán là 6.150.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 24311: 6.150.000/ Có TK 331: 6.150.000
Nợ TK 2412: 6.150.000/ Có TK 331 : 6.150.000
Nợ TK 24311 : 6.150.000/ Có TK 112: 6.150.000
Nợ TK 24312 : 6.150.000/ Có TK 343 : 6.150.000
Ban QLDA tạm bàn giao công trình dự án H2 cho Chủ đầu tư (đơn vị HCSN) đưa vào sử dụng. theo tổng chi phí thực tế khi dự án chưa được phê duyệt quyết toán là 19.800.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 2432: 19.800.000/ Có TK 2431 : 19.800.000
Nợ TK 2431: 19.800.000/ Có TK 343 : 19.800.000
Nợ TK 2431 : 19.800.000/ Có TK2432 : 19.800.000
Nợ TK 2432 : 19.800.000/ Có TK 343 : 19.800.000
Bài 8: Tại Ban quản lý dự án (BQLDA) của chủ đầu tư là một đơn vị HCSN. BQLDA được giao nhiệm vụ quản lý dự án và được cấp ngân sách để thực hiện Dự án X, dự án này hoàn thành sẽ phục vụ cho hoạt động sự nghiệp. Trong Tháng 1/N có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (ĐVT: 1.000đồng):Yêu cầu: Hãy cho biết định khoản kế toán nào sau đây là đúng? 1. Kho bạc nhà nước đồng ý cho BQLDA tạm ứng dự toán mua sắm thiết bị (thiết bị cần lắp) đủ để phục vụ dự án X theo tổng giá thanh toán là 6.600.000, hàng đã nhập kho, tiền đã trả cho nhà cung cấp. Kế toán ghi:
Nợ TK 1523: 6.000.000,Nợ TK 1331: 600.000/ Có TK 338(8): 6.600.000
Nợ TK 1523: 6.600.000/ Có TK 3374: 6.600.000
Nợ TK 1523: 6.000.000,Nợ TK 1331: 600.000/ Có TK 3374: 6.600.000
Nợ TK 1523: 6.600.000/ Có TK 3388: 6.600.000
BQLDA nhận thông báo dự toán chi đầu tư cho dự án X đã được duyệt, với số tiền 37.000.000. Kho bạc đã chuyển khoản tạm ứng về số liệu mà BQLDA đã rút dự toán. Kế toán ghi:
BT1: Nợ TK 0092: 37.000.000 BT2: Nợ TK 3388: 6.600.000 / Có TK 343: 6.600.000. Đồng thời: / Có TK 0092: 6.600.000
BT1: Nợ TK 0092: 37.000.000 BT2: Nợ TK 3388: 6.600.000 / Có TK 24311: 6.600.000. Đồng thời: / Có TK 0092: 6.600.000
BT1: Nợ TK 0092: 37.000.000 BT2: Nợ TK 3374: 6.600.000 / Có TK 343: 6.600.000. Đồng thời: / Có TK 0092: 6.600.000
BT1: Nợ TK 0092: 37.000.000 BT2: Nợ TK 3374: 6.600.000/ Có TK 24311: 6.600.000. Đồng thời: / Có TK 0092: 6.600.000
BQLDA rút dự toán mua sắm vật liệu phục vụ công trình dự án theo giá mua đã có thuế GTGT 10% là 3.300.000, hàng đã nhập kho, tiền đã chuyển vào tài khoản cho nhà cung cấp. Kế toán ghi:
Nợ TK 1521: 3.300.000/ Có TK 343: 3.300.000 Đồng thời; / Có TK 0092: 3.300.000
Nợ TK 1523: 3.300.000/ Có TK 343: 3.300.000 Đồng thời; / Có TK 0092: 3.300.000
Nợ TK 1521: 3.000.000.Nợ TK 1331: 300.000/ Có TK 343: 3.300.000 Đồng thời; / Có TK 0092: 3.300.000
Nợ TK 1523: 3.000.000,Nợ TK 1331: 300.000/ Có TK 343: 3.300.000 Đồng thời; / Có TK 0092: 3.300.000
BQLDA rút dự toán mua thiết bị không cần lắp theo tổng giá thanh toán, số tiền là 1.500.000, hàng đã chuyển cho nhà thầu đưa vào công trình. Kế toán ghi:
Nợ TK 2412: 1.500.000/ Có TK 343: 1.500.000 Đồng thời / Có TK 0092: 1.500.000
Nợ TK 24311: 1.500.000/ Có TK 3664: 1.500.000 Đồng thời; / Có TK 0092: 1.500.000
Nợ TK 24312: 1.500.000/ Có TK 343: 1.500.000 Đồng thời / Có TK 0092: 1.500.000
Nợ TK 24311: 1.500.000/ Có TK 343: 1.500.000 Đồng thời / Có TK 0092: 1.500.000
BQLDA xuất kho toàn bộ thiết bị cần lắp (đã mua ở nghiệp vụ số 1) chuyển cho nhà thầu xây lắp để lắp đặt vào công trình thuộc dự án. Kế toán ghi:
Nợ TK 2412: 6.600.000/ Có TK 1523: 6.600.000
Nợ TK 24311: 6.600.000/ Có TK 1524: 6.600.000
Nợ TK 1524: 6.600.000/ Có TK 1523: 6.600.000
Nợ TK 24311: 6.600.000/ Có TK 1523: 6.600.000
BQLDA rút dự toán để chuyển tiền thanh toán khoản nợ phải trả cho nhà thầu tư vấn đầu tư dự án theo tổng giá thanh toán là 550.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 331: 550.000/ Có TK 343: 550.000 Đồng thời: / Có TK 0092: 550.000
Nợ TK 331: 550.000/ Có TK 112: 550.000 Đồng thời: / Có TK 0092: 550.000
Nợ TK 331: 550.000/ Có TK 3664: 550.000 Đồng thời: / Có TK 0092: 550.000
Nợ TK 24311: 550.000/ Có TK 343: 550.000 Đồng thời: / Có TK 0092: 550.000
BQLDA rút dự toán chuyển về tài khoản tiền mặt: 2.500.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 2.500.000/ Có TK 343: 2.500.000 Đồng thời: / Có TK 0092: 2.500.000
Nợ TK 3378: 2.500.000/ Có TK 343: 2.500.000 Đồng thời: / Có TK 0092: 2.500.000
Nợ TK 111: 2.500.000/ Có TK 3364: 2.500.000 Đồng thời: / Có TK 0092: 2.500.000
Nợ TK 112: 2.500.000/ Có TK 343: 2.500.000 Đồng thời: / Có TK 0092: 2.500.000
BQLDA chuyển tiền gửi ngân hàng cho Ban giải phóng mặt bằng địa phương để đền bù giải tỏa mặt bằng dự án số tiền 2.500.000 (theo số đã quyết toán, đã chi trả xong); đồng thời chuyển khoản thanh toán tiền thuê đất một lần cho cục thuế, số tiền 10.000.000. Kế toán ghi:
BT1: Nợ TK 1388: 2.500.000/ Có TK 112: 2.500.000/ BT2: Nợ TK 24311: 10.000.000/ Có TK 112: 10.000.000
BT1: Nợ TK 2412: 2.500.000/ Có TK 112: 2.500.000/ BT2: Nợ TK 24311: 10.000.000/ Có TK 112: 10.000.000
BT1: Nợ TK 24311: 2.500.000/ Có TK 112: 2.500.000/ BT2: Nợ TK 24311: 10.000.000/ Có TK 112: 10.000.000
BT1: Nợ TK 24311: 2.500.000/ Có TK 112: 2.500.000/ BT2: Nợ TK 2412: 10.000.000/ Có TK 112: 10.000.000
Nhà thầu lập quyết toán thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị vào công trình dự án. BQLDA đã đồng ý quyết toán giá trị thi công xây lắp cho nhà thầu H, với tổng giá trị thanh quyết toán cả thuế GTGT 10% là 26.000.000. Kế toán ghi:
BT1: Nợ TK 2412: 26.000.000/ Có TK 331(Cty H): 26.000.000/ BT2: Nợ TK 24311: 6.600.000/ Có TK 1524: 6.600.000
BT1: Nợ TK 24311: 26.000.000/ Có TK 331(Cty H): 26.000.000/ BT2: Nợ TK 24311: 6.600.000/ Có TK 1523: 6.600.000
BT1: Nợ TK 24311: 26.000.000/ Có TK 331(Cty H): 26.000.000/ BT2: Nợ TK 2412: 6.600.000/ Có TK 1524: 6.600.000
BT1: Nợ TK 24311: 26.000.000/ Có TK 331(Cty H): 26.000.000/ BT2: Nợ TK 24311: 6.600.000/ Có TK 1524: 6.600.000
Cho biết số hiệu TK và xác định tổng số phát sinh chi phí đầu tư đã tập hợp được đến thời điểm này. Kế toán ghi:
Tài khoản 24311- Tổng chi phí đầu tư đã phát sinh: 46.600.000
Tài khoản 2412- Tổng chi phí đầu tư đã phát sinh: 46.600.000
Tài khoản 24311; Tổng chi phí đầu tư đã phát sinh: 40.000.000
Tài khoản 24311; Tổng chi phí đầu tư đã phát sinh: 45.100.000
Bài 9: Tại BQLDA có chủ đầu tư là đơn vị HCSN thực hiện dự án A phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, có các nghiệp vụ kinh tế sau: ( ĐVT: 1.000đ)Yêu cầu: Hãy cho biết định khoản kế toán nào sau đây là đúng? 1. BQLDA nhận kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình do NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi chuyển vào tài khoản tiền gửi dự toán số tiền 40.000.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 40.000.000/ Có TK 343: 40.000.000 Đồng thời ghi: Nợ TK 012: 40.000.000
Nợ TK 112: 40.000.000/ Có TK 343: 40.000.000 Đồng thời ghi: Nợ TK 013: 40.000.000
Nợ TK 112: 40.000.000/ Có TK 3664: 40.000.000 Đồng thời ghi: Nợ TK 012: 40.000.000
Nợ TK 112: 40.000.000/ Có TK 3664: 40.000.000 Đồng thời ghi: Nợ TK 013: 40.000.000
BQLDA nhận thông báo giao dự toán ngân sách giao cho dự án, công trình của cơ quan tài chính số tiền 50.000.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 008: 50.000.000
Nợ TK 0092: 50.000.000
Nợ TK 012: 50.000.000
Nợ TK 013: 50.000.000
BQLDA rút dự toán ngân sách giao cho dự án, công trình để thanh toán tạm ứng cho nhà thầu xây lắp là Công ty M số tiền 30.500.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 331 (Cty M): 30.500.000 / Có TK 343: 30.500.000 Đồng thời ghi / Có TK 012: 30.500.000
Nợ TK 331 (Cty M): 30.500.000 / Có TK 3664: 30.500.000 Đồng thời ghi / Có TK 013: 30.500.000
Nợ TK 331 (Cty M): 30.500.000/ Có TK 343: 30.500.000 Đồng thời ghi / Có TK 0092: 30.500.000
Nợ TK 131 (Cty M): 30.500.000/ Có TK 343: 30.500.000 Đồng thời ghi / Có TK 0092: 30.500.000
BQLDA rút dự toán ngân sách giao cho dự án, công trình để thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp cho công trình số tiền 950.000 (chưa bao gồm thuế), thuế suất thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 2412: 1.045.000/ Có TK 343: 1.045.000 Đồng thời ghi / Có TK 0092: 1.045.000
Nợ TK 24312: 1.045.000/ Có TK 343: 1.045.000 Đồng thời ghi / Có TK 0092: 1.045.000
Nợ TK 2411: 1.045.000/ Có TK 343: 1.045.000 Đồng thời ghi / Có TK 008: 1.045.000
Nợ TK 24311: 1.045.000/ Có TK 343: 1.045.000 Đồng thời ghi / Có TK 0092: 1.045.000
BQLDA nhận khối lượng xây lắp do Công ty M hoàn thành bàn giao trị giá 20.000.000 (đã bao gồm 10% thuế GTGT). Kế toán ghi:
Nợ TK 154: 20.000.000 / Có TK 331 (Cty M): 20.000.000
Nợ TK 24311: 20.000.000/ Có TK 331 (Cty M): 20.000.000
Nợ TK 611: 20.000.000/ Có TK 331 (Cty M): 20.000.000
Nợ TK 2411: 20.000.000/ Có TK 331 (Cty M): 20.000.000
BQLDA trực tiếp chi các khoản tiền đền bù, giải phóng mặt bằng, tiền hoa màu bằng tiền mặt số tiền 3.200.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 24311: 3.200.000/ Có TK 111: 3.200.000
Nợ TK 154: 3.200.000/ Có TK 111: 3.200.000
Nợ TK 2412: 3.200.000/ Có TK 111: 3.200.000
Nợ TK 611: 3.200.000/ Có TK 111: 3.200.000
BQLDA được cấp 1 TSCĐHH có nguyên giá 450.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 611: 450.000/ Có TK 36611: 450.000
Nợ TK 211: 450.000/ Có TK 3664: 450.000
Nợ TK 24311: 450.000/ Có TK 36611: 450.000
Nợ TK 211: 450.000/ Có TK 36611: 450.000
Nhận vốn của chủ đầu tư chi trực tiếp cho công trình "Y", chi phí thực tế phát sinh 330.000 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%). Kế toán ghi:
Nợ TK 241: 300.000,Nợ TK 1331: 30.000/ Có TK 3361: 330.000
Nợ TK 331: 300.000,Nợ TK 1331: 30.000/ Có TK 3361: 330.000
Nợ TK 642: 300.000,Nợ TK 1331: 30.000/ Có TK 3361: 330.000
Nợ TK 241: 300.000,Nợ TK 1331: 30.000/ Có TK 3363: 330.000
Chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA chuyên ngành, ban QLDA khu vực do ai trong các đối tượng sau quy định?
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
Người có thẩm quyền quyết định thành lập Ban QLDA chuyên ngành, ban QLDA khu vực
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
Chủ đầu tư
Nhập lại kho phế liệu tại Công trình "X", trị giá phế liệu nhập kho: 50.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 1523: 50.000/ Có TK 241: 50.000
Nợ TK 1521: 50.000/ Có TK 241: 50.000
Nợ TK 1524: 50.000/Có TK 241: 50.000
Nợ TK 1528: 50.000/Có TK 241: 50.000
Chủ đầu tư cấp cho Ban QLDA 01 lô nguyên vật liệu và thiết bị nhập kho, trong đó NVL trị giá 500.000, trị giá thiết bị là 700.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 1524: 500.000,Nợ TK 1522: 700.000/ Có TK 3361: 1.200.000
Nợ TK 1521: 500.000Nợ TK 1524: 700.000/ Có TK 3361: 1.200.000
Nợ TK 1521: 500.000/Nợ TK 1523: 700.000/ Có TK 3361: 1.200.000
Nợ TK 1522: 500.000,Nợ TK 1523: 700.000/ Có TK 3361: 1.200.000
Công tác kế toán trong đơn vị chủ đầu tư gồm những nội dung nào trong các nội dung sau?
Tổ chức vận dụng thực hiện chế độ chứng từ, tài khoản, sổ kế toán
Tổ chức đối chiếu số liệu với khách hàng
Tổ chức tiếp nhận nhân sự
Tổ chức kiểm tra chất lượng
Khi nhận giá trị khối lượng xây dựng hoặc lắp đặt, công tác tư vấn, chi phí khác (chi phí thiết kế, tư vấn…) hoàn thành do các nhà thầu bàn giao của BQLDA đơn vị HSCN, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 24311, Nợ TK 133 (nếu có) / Có TK 331
Nợ TK 611, Nợ TK 133 (nếu có)/ Có TK 331
Nợ TK 2412 Nợ TK 133 (nếu có) / Có TK 331
Nợ TK 154 Nợ TK 133 (nếu có) / Có TK 331
Các khoản chi phí khác phục vụ sản xuất thử đã chi bằng tiền mặt theo biên lai chỉ ghi tổng số tiền thanh toán là 11.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 154: 10.000,Nợ TK 1331: 1.000/ Có TK 111 11.000
Nợ TK 154: 11.000/ Có TK 111 11.000
Nợ TK 642: 10.000,Nợ TK 1331: 1.000/ Có TK 111: 11.000
Nợ TK 642: 11.000/ Có TK 111: 11.000
Mua vật liệu phụ sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất thử, giá mua chưa thuế là 3.500, thuế GTGT 10%, đã thanh toán cho người bán bằng TGNH. Kế toán ghi
Nợ TK 154: 3.850/Có TK 112: 3.850
Nợ TK 642: 3.500, Nợ TK 1331: 350 / Có TK 112: 3.850
Nợ TK 241: 3.500, Nợ TK 1331: 350 / Có TK 112: 3.850
Nợ TK 154: 3.500, Nợ TK 1331: 350 / Có TK 112: 3.850
Thanh toán chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, bằng tiền mặt: 280.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 2432 : 280.000 / Có TK 111: 280.000
Nợ TK 24311 : 280.000/ Có TK 111: 280.000
Nợ TK 611 : 280.000 / Có TK 111: 280.000
Nợ TK 24312 : 280.000/ Có TK 111: 280.000
Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị kế toán chủ đầu tư phải tuân thủ nguyên tắc nào trong các nguyên tắc sau?
Tổ chức gọn nhẹ, hợp lý, đảm bảo năng lực hoạt động có hiệu quả, tiết kiệm
Nguyên tắc đủ số lượng nhân viên kế toán
Nguyên tắc kiêm nhiệm nhiều công việc
Nguyên tắc phù hợp với quy trình công nghệ.
Bài 1: Tại Ban quản lý dự án (BQLDA) của chủ đầu tư là Công ty WIN (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT), trong kỳ có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế về sản xuất thử sản phẩm A như sau (ĐVT: 1.000 đồng):Yêu cầu: Hãy cho biết định khoản kế toán nào sau đây là đúng? 1.Xuất kho nguyên liệu theo giá thực tế 32.000 sử dụng cho hoạt động sản xuất, chế tạo thử sản phẩm. Kế toán ghi:
Nợ TK 241: 32.000 / Có TK 1521: 32.000
Nợ TK 154: 32.000/ Có TK 1521: 32.000
Nợ TK 242: 32.000/ Có TK 1521: 32.000
Nợ TK 642: 32.000/ Có TK 1521: 32.000
Rút dự toán chuyển khoản chi phí chủ đầu tư được trích để lại dùng cho các hoạt động của BQLDA sang TK tiền gửi của BQLDA. Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 975.000/ Có TK 3378: 975.000 Đồng thời, ghi: / Có TK 0092: 975.000 Đồng thời, ghi: Nợ TK 018: 975.000
Nợ TK 112: 975.000/ Có TK 3378: 975.000 Đồng thời, ghi: / Có TK 0092: 975.000 Đồng thời, ghi: Nợ TK 012: 975.000
Nợ TK 112: 975.000/ Có TK 3378: 975.000 Đồng thời, ghi: / Có TK 0092: 975.000 Đồng thời, ghi: Nợ TK 013: 975.000
Nợ TK 112: 975.000/ Có TK 3378: 975.000 Đồng thời, ghi: / Có TK 008: 975.000 Đồng thời, ghi: Nợ TK 018: 975.000
Xác định và kết chuyển chi phí sản xuất thử: Biết BLDA đã xuất kho sản phẩm sản xuất thử bán cho khách hàng theo giá bán chưa thuế là 60.000, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng TGNH. Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 66.000/ Có TK 155: 59.350, Có TK 241: 650, Có TK 3331: 6.000
Nợ TK 112: 66.000,Nợ TK 241: 650 / Có TK 155: 60.650 / Có TK 3331: 6.000
Nợ TK 112: 66.000/ Có TK 156: 58.550,Có TK 241: 1.450Có TK 3331: 6.000
Nợ TK 112: 66.000 / Có TK 155: 58.550,Có TK 241: 1.450, Có TK 3331: 6.000
Nhận được 01 lô nguyên vật liệu và 01 thiết bị do Chủ đầu tư Công ty A cấp, NVL đã nhập kho, TSCĐ đã đưa vào sử dụng tại bộ phận văn phòng Ban QLDA. Trong đó giá trị NVL là 400.000, Thiết bị là 300.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 1521: 400.000,Nợ TK 153: 300.000,/ Có TK 3361: 700.000
Nợ TK 1521: 400.000,Nợ TK 241: 300.000/ Có TK 3361: 700.000
Nợ TK 1521: 400.000,Nợ TK 211: 300.000,/ Có TK 3361: 700.000
Nợ TK 1521: 400.000,Nợ TK 642: 300.000/ Có TK 3361: 700.000
Ban QLDA ký hợp đồng thuê chuyên gia kỹ thuật về tư vấn sản xuất thử sản phẩm K, giá thuê đã được hai bên thỏa thuận và bên đối tác đã xuất hóa đơn GTGT theo tổng giá thanh toán là 55.000, gồm cả thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Kế toán ghi:
Nợ TK 154: 50.000,Nợ TK 1331: 5.000/ Có TK 331: 55.000
Nợ TK 154: 50.000,Nợ TK 1331: 5.000/ Có TK 131: 55.000
Nợ TK 1541: 55.000/ Có TK 331: 55.000
Nợ TK 241: 50.000,Nợ TK 1331: 5.000/ Có TK 331: 55.000
Bài 2: Tại Ban quản lý dự án (BQLDA) của chủ đầu tư là Công ty TACO (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT), trong kỳ có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau (ĐVT: 1.000 đồng):Yêu cầu: Hãy cho biết định khoản kế toán nào sau đây là đúng? 1. Bảng thanh toán tiền lương: tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên BQLDAĐT trong kỳ là 87.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 642: 87.000 / Có TK 331: 87.000
Nợ TK 241: 87.000/ Có TK 334: 87.000
Nợ TK 642: 87.000/ Có TK 334: 87.000
Nợ TK 154: 87.000/ Có TK 334: 87.000
Khi ban QLDA thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp nhận được kinh phí đầu tư chuyển vào TK tiền gửi dự toán của ban QLDA bằng lệnh chi tiền thực chi, kế toán tại ban QLDA ghi thế nào?
Nợ TK 112 / Có TK 343; Đồng thời ghi Nợ TK 013
Nợ TK 112/ Có TK 343; Đồng thời ghi Nợ TK 0092
Nợ TK 112/ Có TK 3361
Nợ TK 112/ Có TK 343, Đồng thời ghi Nợ TK 012
Bài 3: Ban QLDA "AB" thuộc Công ty "A" đầu tư các dự án để phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ).Yêu cầu: Hãy cho biết định khoản kế toán nào sau đây là đúng? 1. Mua nguyên vật liệu và thiết bị nhập kho, giá mua 2.640.000 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%) tiền hàng chưa thanh toán. Trong đó nguyên vật liệu chiếm 1/3 giá trị lô hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 1521: 800.000,Nợ TK 1523: 1.600.000,Nợ TK 1331: 240.000/Có TK 331: 2.640.000
Nợ TK 1521: 800.000,Nợ TK 1524: 1.600.000,Nợ TK 1331: 240.000/ Có TK 331: 2.640.000
Nợ TK 1522: 800.000,Nợ TK 1523: 1.600.000,Nợ TK 1331: 240.000/ Có TK 331: 2.640.000
Nợ TK 1521: 880.000Nợ TK 1523: 1.760.000/ Có TK 331: 2.640.000
Nhà thầu đã hoàn thành việc lắp đặt và quyết toán với BQLDA, chi phí lắp đặt thiết bị vào công trình có tổng giá thanh toán là 33.000, thuế suất thuế GTGT 10%. BQLDA đã thanh toán bằng TGNH. Kế toán ghi:
BT1: Nợ TK 24311: 550.000/ Có TK 1524: 550.000/ BT2. Nợ TK 24311: 33.000/ Có TK 112: 33.000
BT1 Nợ TK 2412: 550.000/ Có TK 1524: 550.000/ BT2. Nợ TK 2412: 33.000/ Có TK 112: 33.000
BT1: Nợ TK 24311: 550.000/ Có TK 1524: 550.000/ BT2. Nợ TK 24311: 33.000/ Có TK 111: 33.000
BT1: Nợ TK 24311: 550.000/ Có TK 1523: 550.000/ BT2. Nợ TK 24311: 33.000/ Có TK 111: 33.000
Chủ đầu tư không có quyền nào trong các quyền sau?
Tự thực hiện khảo sát xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực
Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát do tư vấn thiết kế hoặc do nhà thầu khảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng
Điều chỉnh nhiệm vụ khảo sát xây dựng theo yêu cầu hợp lý của tư vấn thiết kế xây dựng
Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng khảo sát xây dựng khi muốn thay đổi nhà thầu khảo sát xây dựng khác
