40 câu hỏi
Theo Luật đầu tư của Việt Nam, hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư. Hoạt động đầu tư bao gồm hoạt động nào trong các hoạt động sau?
Chuẩn bị đầu tư, Thực hiện đầu tư, Quyết toán đầu tư
Thực hiện đầu tư, Quản lý dự án đầu tư, Quyết toán đầu tư
Chuẩn bị đầu tư, Quyết toán đầu tư, Quản lý dự án đầu tư
Chuẩn bị đầu tư, Thực hiện đầu tư, Quản lý dự án đầu tư
Nhà đầu tư là đối tượng nào trong các đối tượng sau?
Tổ chức trong nước, Cá nhân là người Việt Nam, Cá nhân nước ngoài
Tổ chức trong nước, Cá nhân là người Việt Nam, Tổ chức nước ngoài
Tổ chức và cá nhân nước ngoài, Cá nhân là người Việt Nam
Tổ chức trong nước, Cá nhân là người Việt Nam, Tổ chức và cá nhân nước ngoài
Các dự án đầu tư xây dựng phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để trình cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư là loại dự án nào trong các dự án sau?
Dự án quan trọng quốc gia
Dự án nhóm A
Dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A
Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C
Chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA chuyên ngành, ban QLDA khu vực do ai trong các đối tượng sau quy định?
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
Người có thẩm quyền quyết định thành lập Ban QLDA chuyên ngành, ban QLDA khu vực
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
Chủ đầu tư
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức nào trong các cơ quan, tổ chức sau?
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
Cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng công trình
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực và cơ quan, tổ chức quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực, Cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng công trình
Chủ đầu tư không có quyền nào trong các quyền sau?
Tự thực hiện khảo sát xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực
Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát do tư vấn thiết kế hoặc do nhà thầu khảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng
Điều chỉnh nhiệm vụ khảo sát xây dựng theo yêu cầu hợp lý của tư vấn thiết kế xây dựng
Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng khảo sát xây dựng khi muốn thay đổi nhà thầu khảo sát xây dựng khác
Chủ đầu tư không có trách nhiệm nào trong các trách nhiệm sau?
Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng trong trường hợp không tự thực hiện khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng
Cung cấp cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảo sát
Tổ chức giám sát công tác khảo sát xây dựng; nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát theo quy định của pháp luật
Trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định phương án kỹ thuật và dự toán cho công tác khảo sát xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng không phải đáp ứng yêu cầu nào trong các yêu cầu sau?
Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng
Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp
Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
Phương án sản xuất kinh doanh của đơn vị kế toán
Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của kế toán chủ đầu tư?
Thu thập, xử lý số liệu, tài liệu kế toán liên quan đến hoạt động dự án
Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn dự toán
Lập đầy đủ, đúng hạn báo cáo tài chính theo quy định
Cung cấp thông tin cho các nhà quản trị trong khâu kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng
Yêu cầu nào sau đây không phải là yêu cầu của kế toán chủ đầu tư?
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, dễ hiểu, trung thực, liên tục có hệ thống mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư
Quản lý chặt chẽ, liên tục toàn diện nguyên vật liệu, thiết bị, tài sản, tiền vốn của đơn vị chủ đầu tư
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, các thông tin theo yêu cầu quản lý của từng bộ phận, công việc, dự án và sản phẩm.
Đảm bảo tính thống nhất với các chỉ tiêu, quy định trong dự toán cả về nội dung và phương pháp tính toán.
Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị kế toán chủ đầu tư phải tuân thủ nguyên tắc nào trong các nguyên tắc sau?
Tổ chức gọn nhẹ, hợp lý, đảm bảo năng lực hoạt động có hiệu quả, tiết kiệm
Nguyên tắc đủ số lượng nhân viên kế toán
Nguyên tắc kiêm nhiệm nhiều công việc
Nguyên tắc phù hợp với quy trình công nghệ.
Công tác kế toán trong đơn vị chủ đầu tư gồm những nội dung nào trong các nội dung sau?
Tổ chức vận dụng thực hiện chế độ chứng từ, tài khoản, sổ kế toán
Tổ chức đối chiếu số liệu với khách hàng
Tổ chức tiếp nhận nhân sự
Tổ chức kiểm tra chất lượng
Đơn vị chủ đầu tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp áp dụng loại chứng từ kế toán nào trong các chứng từ kế toán sau?
Chứng từ bắt buộc
Chứng từ hướng dẫn
Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn
Chứng từ theo quy định ngành
Kế toán đơn vị chủ đầu tư sử dụng loại sổ kế toán nào trong các loại sổ kế toán sau?
Sổ kế toán tổng hợp
Sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và một số sổ kế toán chi tiết đặc thù
Khi BQLDA đơn vị chủ đầu tư trong doanh nghiệp có thành lập ban QLDA, có tổ chức bộ máy kế toán riêng trực tiếp chi các khoản chi phí đền bù, khởi công, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 241; Nợ TK 1331 / Có TK 111, 112....
Nợ TK 241; Nợ TK 1388 / Có TK 111, 112
Nợ TK 241/ Có TK 111, 112
Nợ TK 241/ Có TK 441
Khi phân bổ chi phí ban QLDA thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp cho từng công trình, hạng mục công trình, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 241; Nợ TK 1331 / Có TK 642
Nợ TK 154 / Có TK 642
Nợ TK 642 / Có TK 242
Nợ TK 241/ Có TK 642
Chi phí lãi vay, chi phí bảo lãnh trong thời gian thực hiện dự án đầu tư thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 241 / Có TK 642
Nợ TK 241 / Có TK 311
Nợ TK 241 / Có TK 1388
Nợ TK 241 / Có TK 3388
Khi thanh lý công trình tạm, công trình phục vụ thi công thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp, chênh lệch thu nhỏ hơn chi được kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 441 / Có TK 421
Nợ TK 642 / Có TK 421
Nợ TK 421 / Có TK 241
Nợ TK 241/ Có TK 421
Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ của ban QLDA thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT, có tổ chức bộ máy kế toán riêng, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 241; Nợ TK 133(nếu có) / Có TK 642, 111, 112, 152, 153….
Nợ TK 642; Nợ TK 133(nếu có) / Có TK 111, 112, 152, 153….
Nợ TK 241; Nợ TK 133(nếu có) / Có TK 111, 112, 152, 153….
Nợ TK 241; Nợ TK 333 (nếu có) / Có TK 111, 112, 152, 153….
Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng cho ban QLDA thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 642; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153
Nợ TK 154/ Có TK 152, 153
Nợ TK 241/ Có TK 152, 153
Nợ TK 642/ Có TK 152, 153
Khi mua ngoài nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng ngay cho ban QLDA thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp có tổ chức bộ máy kế toán riêng phục vụ cho quá trình đầu tư hình thành TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 642; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 154; Nợ TK 133/ Có TK 152, 153
Nợ TK 642; Nợ TK 133/ Có TK 152, 153
Nợ TK 642/ Có TK 111, 112, 331
Chi phí khác (điện, nước, điện thoại…) dùng cho ban QLDA thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp phục vụ quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 642; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 154; Nợ TK 133/ Có TK 152, 153
Nợ TK 211; Nợ TK 133/ Có TK 152, 153
Nợ TK 642/ Có TK 111, 112, 331
Khi công trình, hạng mục công trình thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp có thành lập ban QLDA trường hợp công trình hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng cho BQLDA nhưng chưa quyết toán, căn cứ vào hồ sơ tạm bàn giao, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 154 / Có TK 241
Nợ TK 3661/ Có TK 241
Nợ TK 211/ Có TK 241
Nợ TK 441 / Có TK 241
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính của kế toán đơn vị chủ đầu tư trong doanh nghiệp tuân thủ theo quy định nào sau đây?
Thời hạn nộp báo cáo tài chính của kế toán đơn vị chủ đầu tư không bắt buộc phải theo quy định của pháp luật về kế toán hiện hành mà phụ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Thời hạn nộp báo cáo tài chính của kế toán đơn vị chủ đầu tư bắt buộc phải theo quy định của từng bộ phận trong doanh nghiệp
Thời hạn nộp báo cáo tài chính của kế toán đơn vị chủ đầu tư bắt buộc phải theo quy định của giám đốc doanh nghiệp
Thời hạn nộp báo cáo tài chính của kế toán đơn vị chủ đầu tư bắt buộc phải theo quy định của pháp luật về kế toán hiện hành
Báo cáo tài chính của kế toán đơn vị chủ đầu tư thuộc doanh nghiệp có tổ chức bộ máy kế toán riêng bao gồm Báo cáo tài chính nào sau đây?
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo nguồn vốn đầu tư, Báo cáo thực hiện đầu tư, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo nguồn vốn đầu tư, Thuyết minh báo cáo tài chính và Phụ biểu chi tiết nguồn vốn đầu tư, phụ biểu thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, HMCT, phụ biểu quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình,
Bảng cân đối kế toán, nguồn vốn đầu tư, Thực hiện đầu tư, Thuyết minh báo cáo tài chính và Phụ biểu chi tiết nguồn vốn đầu tư, phụ biểu thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, HMCT, phụ biểu quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, phụ biểu chi phí khác, Phụ biểu chi phí ban quản lý dự án.
Khi ban QLDA thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp nhận được kinh phí đầu tư chuyển vào TK tiền gửi dự toán của ban QLDA bằng lệnh chi tiền thực chi, kế toán tại ban QLDA ghi thế nào?
Nợ TK 112 / Có TK 343; Đồng thời ghi Nợ TK 013
Nợ TK 112/ Có TK 343; Đồng thời ghi Nợ TK 0092
Nợ TK 112/ Có TK 3361
Nợ TK 112/ Có TK 343, Đồng thời ghi Nợ TK 012
Khi ban QLDA thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp có tổ chức bộ máy kế toán riêng nhận được vốn đầu tư bằng nguyên liệu, vật liệu, thiết bị …do chủ đầu tư cấp, trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán tại ban QLDA ghi thế nào?
Nợ TK 152(TK 1521, 1522, 1523, 1524 / Có TK 343
Nợ TK 152(TK 1521, 1522, 1523, 1524 / Có TK 441
Nợ TK 152(TK 1521, 1522, 1523, 1524 ; Nợ TK 133 / Có TK 3361
Nợ TK 152(TK 1521, 1522, 1523, 1524 ; Nợ TK 133 / Có TK 3362
Trường hợp đơn vị chủ đầu tư thành lập BQLDA thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp và tổ chức kế toán riêng quá trình đầu tư xây dựng, khi nhận giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành do nhà thầu bàn giao, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 241; Nợ TK 133 (nếu có) / Có TK 131
Nợ TK 241/ Có TK 331; Có TK 133 (nếu có)
Nợ TK 241/ Có TK 331; Có TK 3331
Nợ TK 241; Nợ TK 133 (nếu có) / Có TK 331 (BM)
Trường hợp đơn vị chủ đầu tư thành lập BQLDA thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp và tổ chức kế toán riêng quá trình đầu tư xây dựng, khi nhận thiết bị không cần lắp đặt từ người bán giao thẳng cho bên sử dụng, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 241; Nợ TK 133 (nếu có) / Có TK 131
Nợ TK 241 / Có TK 331; Có TK 133 (nếu có)
Nợ TK 241; Nợ TK 333 1 / Có TK 331;
Nợ TK 241; Nợ TK 133 (nếu có) / Có TK 331
Trường hợp phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu của đơn vị chủ đầu tư thành lập BQLDA thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 133 / Có TK 3334
Nợ TK 133 / Có TK 3332
Nợ TK 133 / Có TK 3333
Nợ TK 133 / Có TK 33312
Đối với thiết bị cần lắp đặt, khi khối lượng lắp đặt hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, được chấp nhận thanh toán, giá trị thiết bị đưa đi lắp đặt được coi là hoàn thành và được tính vào chỉ tiêu thực hiện đầu tư thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 241; Nợ TK 133(nếu có) / Có TK 1523
Nợ TK 241; / Có TK 331
Nợ TK 241; / Có TK 441
Nợ TK 241/ Có TK 1524
Khi nhận giá trị khối lượng xây dựng hoặc lắp đặt, công tác tư vấn, chi phí khác (chi phí thiết kế, tư vấn…) hoàn thành do các nhà thầu bàn giao của BQLDA đơn vị HSCN, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 24311, Nợ TK 133 (nếu có) / Có TK 331
Nợ TK 611, Nợ TK 133 (nếu có)/ Có TK 331
Nợ TK 2412 Nợ TK 133 (nếu có) / Có TK 331
Nợ TK 154 Nợ TK 133 (nếu có) / Có TK 331
BQLDA đơn vị HSCN rút dự toán ngân sách giao cho dự án, công trình để ứng trước hoặc thanh toán cho người bán, nhà thầu xây lắp, thiết bị, tư vấn… kế toán ghi tại ban QLDA như thế nào?
Nợ TK 331/ Có TK 343; Đồng thời ghi: Có TK 012
Nợ TK 331/ Có TK 343; Đồng thời ghi: Có TK 013 (BM)
Nợ TK 331/ Có TK 343; Đồng thời ghi: Có TK 018
Nợ TK 331/ Có TK 343; Đồng thời ghi: Có TK 0092 ( NB)
Nhận được kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình NSNN cấp bằng lệnh chi tiền hoặc nhận về tài khoản tiền gửi của ban QLDA đơn vị HSCN, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 112/ Có TK 343; Đồng thời ghi: Nợ TK 013
Nợ TK 112/ Có TK 343; Đồng thời ghi: Nợ TK 012 hoặc Nợ TK 013
Nợ TK 112/ Có TK 343; Đồng thời ghi: Nợ TK 0092
Nợ TK 112/ Có TK 343; Đồng thời ghi: Nợ TK 012
Khi ban QLDA đơn vị HSCN rút dự toán ngân sách giao cho dự án, công trình để thanh toán trực tiếp cho nhà thầu xây lắp về khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 24311/ Có TK 343; Đồng thời ghi: Có TK 012
Nợ TK 24311/ Có TK 343; Đồng thời ghi Có TK 013
Nợ TK 24311/ Có TK 343; Đồng thời ghi Có TK 018
Nợ TK 24311/ Có TK 343 ; Đồng thời ghi: Có TK 0092
Khi xác định chi phí chủ đầu tư trích lại dùng cho các hoạt động của đơn vị HCSN, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 24311/ Có TK 343
Nợ TK 2412/ Có TK 343
Nợ TK 611/ Có TK 343
Nợ TK 24312/ Có TK 343
Khi chuyển từ TK dự toán sang TK tiền gửi của BQLDA đơn vị HCSN, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 112 / Có TK 3371; Đồng thời ghi Có TK 0092; Đồng thời ghi: Nợ TK 012
Nợ TK 112 / Có TK 36611; Đồng thời ghi Có TK 0092; Đồng thời ghi: Nợ TK 013
Nợ TK 112 / Có TK 3373; Đồng thời ghi Có TK 0092; Đồng thời ghi: Nợ TK 018
Nợ TK 112 / Có TK 3378; Đồng thời ghi Có TK 0092; Đồng thời ghi: Nợ TK 018
Tiền lương phải trả cho ban QLDA đơn vị HCSN phục vụ quá trình đầu tư xây dựng, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 6111/ Có TK 338
Nợ TK 6111/ Có TK 332
Nợ TK 611/ Có TK 331
Nợ TK 6111/ Có TK 334
Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành, tạm bàn giao và đưa vào sử dụng cho đơn vị HCSN, căn cứ vào hồ sơ tạm bàn giao, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 24311/ Có TK 2432
Nợ TK 24312/ Có TK 2432
Nợ TK 2412/ Có TK 2431
Nợ TK 2432/ Có TK 2431
Khi quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích HCSN, phúc lợi, kế toán BQLDA đơn vị HSCN ghi như thế nào?
Nợ TK 343; Nợ TK 1388/ Có TK 24311
Nợ TK 343 / Có TK 24312
Nợ TK 343; Nợ TK 133/ Có TK 24311
Nợ TK 343; Nợ TK 611 / Có TK 24311
