25 câu hỏi
Khi phân bổ chi phí ban QLDA thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp cho từng công trình, hạng mục công trình, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 241 Nợ TK 1331/ Có TK 642
Nợ TK 154/ Có TK 642
Nợ TK 642/ Có TK 242
Nợ TK 241/ Có TK 642
Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, …) phục vụ sản xuất thử đã chi bằng tiền mặt theo tổng giá thanh toán là 4.400, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 241: 4.000, Nợ TK 1331: 400, Có TK 111: 4.400
Nợ TK 154: 4.000, Nợ TK 1331: 400, Có TK 111: 4.400
Nợ TK 642: 4.000, Nợ TK 1331: 400, Có TK 111: 4.400
Nợ TK 154: 4.400, Có TK 111: 4.400
BQLDA xuất quỹ tiền mặt chuyển cho Ban giải phóng mặt bằng quận Tây Hồ nhằm phục vụ công tác đền bù giải tỏa mặt bằng của dự án Công trình H, số tiền là 800.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 24311: 800.000, Có TK 111: 800.000
Nợ TK 2412: 800.000, Có TK 111: 800.000
Nợ TK 1388: 800.000, Có TK 111: 800.000
Nợ TK 1388: 800.000, Có TK 112: 800.000
BQLDA nhận hồ sơ quyết toán các khoản bồi thường, giải tỏa mặt bằng: 4.800.000. số chênh lệch do tạm ứng thừa 200.000 địa phương đã chuyển nộp lại bằng chuyển khoản.
Nợ TK 2431: 4.800.000, Nợ TK 112: 200.000, Có TK 1388: 5.000.000
Nợ TK 241: 4.800.000, Nợ TK 112: 200.000, Có TK 1388: 5.000.000
Nợ TK 611: 4.800.000, Nợ TK 112: 200.000, Có TK 1388: 5.000.000
Nợ TK 642: 4.800.000, Nợ TK 112: 200.000, Có TK 1388: 5.000.000
Loại chứng từ kế toán nào sau đây được áp dụng trong đơn vị chủ đầu tư là đơn vị HCSN?
Chứng từ bắt buộc
Chứng từ hướng dẫn
Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn
Chứng từ theo quy định ngành
BQLDA trực tiếp chi các khoản tiền đền bù, giải phóng mặt bằng, tiền hoa màu bằng tiền mặt số tiền 3.200.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 24311: 3.200.000, Có TK 111: 3.200.000
Nợ TK 154: 3.200.000, Có TK 111: 3.200.000
Nợ TK 2412: 3.200.000, Có TK 111: 3.200.000
Nợ TK 611: 3.200.000, Có TK 111: 3.200.000
Đối tượng nào trong các Đối tượng sau quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án đầu tư?
Chủ đầu tư
Các cấp chính quyền
Ngân hàng
Cơ quan ngân sách nhà nước
BQLDA nhận thông báo giao dự toán kinh phí đầu tư của cơ quan tài chính là 30.000.000.
BT1. Nợ TK 112: 30.000.000, Có TK 343: 30.000.000, BT2. Đồng thời ghi: Nợ TK 009: 30.000.000
BT1. Nợ TK 112: 30.000.000, Có TK 343: 30.000.000, BT2: Đồng thời ghi: Nợ TK 012: 30.000.000
Nợ TK 112: 30.000.000, Có TK 343: 30.000.000
Nợ TK 009: 30.000.000
BQLDA rút dự toán mua thiết bị nhập kho, tính theo tổng giá thanh toán là 9.000.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 1523: 9.000.000, Có TK 343: 9.000.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 9.000.000
Nợ TK 1524: 9.000.000, Có TK 343: 9.000.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 9.000.000
Nợ TK 1523: 9.000.000, Có TK 331: 9.000.000
Nợ TK 1523: 9.000.000, Có TK 343: 9.000.000, Đồng thời ghi / Có TK 008: 9.000.000
BQLDA rút dự toán ngân sách giao cho dự án, công trình về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 100.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 100.000, Có TK 343: 100.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 100.000
Nợ TK 111: 100.000, Có TK 343: 100.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 100.000
Nợ TK 24311: 100.000, Có TK 343: 100.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 100.000
Nợ TK 112: 100.000, Có TK 343: 100.000, Đồng thời ghi / Có TK 012: 100.000
BQLDA rút dự toán mua thiết bị không cần lắp đưa thẳng tới Công trình H, tính theo tổng giá thanh toán là 1.800.000. Đồng thời BQLDA chuyển số thiết bị trong kho (đã mua ở NV 2 là thiết bị không cần lắp) cho nhà thầu để chuyển đặt vào công trình H. Kế toán ghi:
Nợ TK 24311: 10.800.000, Có TK 1523: 9.000.000, Có TK 343: 1.800.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 1.800.000
Nợ TK 2412: 10.800.000, Có TK 1524: 9.000.000, Có TK 343: 1.800.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 1.800.000
Nợ TK 2432: 10.800.000, Có TK 1521: 9.000.000, Có TK 343: 1.800.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 1.800.000
Nợ TK 24311: 10.800.000, Nợ TK 1523: 9.000.000, Có TK 331: 1.800.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 1.800.000
Chủ đầu tư cấp cho Ban QLDA 01 lô nguyên vật liệu và thiết bị nhập kho, trong đó NVL trị giá 500.000, trị giá thiết bị là 700.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 1524: 500.000, Nợ TK 1522: 700.000, Có TK 3361: 1.200.000
Nợ TK 1521: 500.000, Nợ TK 1524: 700.000, Có TK 3361: 1.200.000
Nợ TK 1521: 500.000, Nợ TK 1523: 700.000, Có TK 3361: 1.200.000
Nợ TK 1522: 500.000, Nợ TK 1523: 700.000, Có TK 3361: 1.200.000
Nhận một số Công cụ dụng cụ do Chủ đầu tư (Công ty A) cấp nhập kho. Trị giá nhập kho: 100.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 153: 100.000, Có TK 3361: 100.000
Nợ TK 1524: 100.000, Có TK 3361: 100.000
Nợ TK 1523: 100.000, Có TK 3361: 100.000
Nợ TK 241: 100.000, Có TK 3661: 100.000
Nhà thầu lập quyết toán thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị vào công trình dự án. BQLDA đã đồng ý quyết toán giá trị thi công xây lắp cho nhà thầu H, với tổng giá trị thanh quyết toán cả thuế GTGT 10% là 26.000.000. Kế toán ghi:
BT1: Nợ TK 2412: 26.000.000, Có TK 331(Cty H): 26.000.000, BT2: Nợ TK 24311: 6.600.000, Có TK 1524: 6.600.000
BT1: Nợ TK 24311: 26.000.000, Có TK 331(Cty H): 26.000.000, BT2: Nợ TK 24311: 6.600.000, Có TK 1523: 6.600.000
BT1: Nợ TK 24311: 26.000.000, Có TK 331(Cty H): 26.000.000, BT2: Nợ TK 2412: 6.600.000, Có TK 1524: 6.600.000
BT1: Nợ TK 24311: 26.000.000, Có TK 331(Cty H): 26.000.000, BT2: Nợ TK 24311: 6.600.000, Có TK 1524: 6.600.000
BTO là hình thức đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm các giai đoạn nào trong các giai đoạn sau?
Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh
Xây dựng – Chuyển giao
Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
Kinh doanh – Chuyển giao – Xây dựng
Các dự án đầu tư xây dựng phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để trình cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư là loại dự án nào trong các dự án sau?
Dự án quan trọng quốc gia
Dự án nhóm A
Dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A
Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C
BQLDA rút dự toán mua sắm vật liệu phục vụ công trình dự án theo giá mua đã có thuế GTGT 10% là 3.300.000, hàng đã nhập kho, tiền đã chuyển vào tài khoản cho nhà cung cấp. Kế toán ghi:
Nợ TK 1521: 3.300.000, Có TK 343: 3.300.000, Đồng thời; / Có TK 0092: 3.300.000
Nợ TK 1523: 3.300.000, Có TK 343: 3.300.000, Đồng thời; / Có TK 0092: 3.300.000
Nợ TK 1521: 3.000.000, Nợ TK 1331: 300.000, Có TK 343: 3.300.000, Đồng thời; / Có TK 0092: 3.300.000
Nợ TK 1523: 3.000.000, Nợ TK 1331: 300.000, Có TK 343: 3.300.000, Đồng thời; / Có TK 0092: 3.300.000
Mua vật tư, công cụ, dụng cụ sử dụng ngay cho hoạt động của BQLDAĐT không qua nhập kho, giá chưa thuế là 6.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán cho người bán bằng TGNH. Kế toán ghi:
Nợ TK 642: 6.000, Nợ TK 1331: 600, Có TK 112: 6.600
Nợ TK 1521: 6.000, Nợ TK 1331: 600, Có TK 112: 6.600
Nợ TK 241: 6.000, Nợ TK 1331: 600, Có TK 112: 6.600
Nợ TK 153: 6.000, Nợ TK 1331: 600, Có TK 112: 6.600
Khi công trình, hạng mục công trình thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp có thành lập ban QLDA trường hợp công trình hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng cho BQLDA nhưng chưa quyết toán, căn cứ vào hồ sơ tạm bàn giao, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 154 / Có TK 241
Nợ TK 441 / Có TK 241
Nợ TK 3661/ Có TK 241
Nợ TK 211/ Có TK 241
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức nào trong các cơ quan, tổ chức sau?
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
Cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng công trình
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực và cơ quan, tổ chức quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực, Cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng công trình
Nhà đầu tư là đối tượng nào trong các đối tượng sau?
Tổ chức trong nước, Cá nhân là người Việt Nam, Cá nhân nước ngoài
Tổ chức trong nước, Cá nhân là người Việt Nam, Tổ chức nước ngoài
Tổ chức và cá nhân nước ngoài, Cá nhân là người Việt Nam
Tổ chức trong nước, Cá nhân là người Việt Nam, Tổ chức và cá nhân nước ngoài
Trường hợp phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu của đơn vị chủ đầu tư thành lập BQLDA thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế, kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 133 / Có TK 3334
Nợ TK 133 / Có TK 3332
Nợ TK 133 / Có TK 3333
Nợ TK 133 / Có TK 33312
Ban QLDA "AB" thuộc Công ty "A" đầu tư các dự án để phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ). Yêu cầu: Hãy cho biết định khoản kế toán nào sau đây là đúng? 1. Mua nguyên vật liệu và thiết bị nhập kho, giá mua 2.640.000 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%) tiền hàng chưa thanh toán. Trong đó nguyên vật liệu chiếm 1/3 giá trị lô hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 1521: 800.000, Nợ TK 1523: 1.600.000, Nợ TK 1331: 240.000, Có TK 331: 2.640.000
Nợ TK 1521: 800.000, Nợ TK 1524: 1.600.000, Nợ TK 1331: 240.000, Có TK 331: 2.640.000
Nợ TK 1522: 800.000, Nợ TK 1523: 1.600.000, Nợ TK 1331: 240.000, Có TK 331: 2.640.000
Nợ TK 1521: 880.000, Nợ TK 1523: 1.760.000, Có TK 331: 2.640.000
BQLDA đã trích và rút dự toán chuyển về TK TGNH của BQLDA. Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 2.000.000, Có TK 3378: 2.000.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 2.000.000, Đồng thời ghi Nợ TK 018: 2.000.000
Nợ TK 112: 2.000.000, Có TK 3378: 2.000.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 2.000.000
Nợ TK 112: 2.000.000, Có TK 343: 2.000.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 2.000.000, Đồng thời ghi Nợ TK 018: 2.000.000
Nợ TK 112: 2.000.000, Có TK 24312: 2.000.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092: 2.000.000
Khi thanh lý công trình tạm, công trình phục vụ thi công thuộc chủ đầu tư trong doanh nghiệp, chênh lệch thu nhỏ hơn chi được kế toán tại ban QLDA ghi như thế nào?
Nợ TK 441 / Có TK 421
Nợ TK 642 / Có TK 421
Nợ TK 421 / Có TK 241
Nợ TK 241/ Có TK 421
