26 câu hỏi
Ảnh bên dưới mô tả một bảng trang (Page Table) của tiến trình P chạy trong Hệ điều hành dùng kỹ thuật phân trang. Nếu mỗi Frame = 8 Bytes, hãy cho biết tiến trình P được cấp bao nhiêu dung lượng bộ nhớ?

160 Bytes.
192 Bytes.
32 Bytes.
64 Bytes.
Ảnh bên dưới mô tả một bảng trang (Page Table) của tiến trình P chạy trong Hệ điều hành dùng kỹ thuật phân trang. Cho biết các số thuộc cột “Index (Pages)” là gì?

Độ dời của Page.
Chỉ số Page (p) trong địa chỉ luận lý.
Chỉ số Page (p) trong địa chỉ vật lý.
Độ dời của Frame.
Ảnh bên dưới mô tả 1 bảng trang (Page table) của tiến trình P chạy trong Hệ điều hành dùng kỹ thuật phân trang. Cho biết các số thuộc cột “Entry (frames)” là gì?

độ dời của page.
frame number trong địa chỉ luận lý.
frame number trong địa chỉ vật lý.
độ dời của frame.
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ, địa chỉ Hệ điều hành cấp cho CPU truy cập tiến trình trong bộ nhớ (gọi là địa chỉ luận lý) có dạng nào?
số page (p), số frame (f) và độ dời frame (t).
số page (p), số frame (f) và độ dời frame (t).
số page (p) và kích thước page (s).
số page (p) và độ dời page (d).
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ, tiến trình được cấp không gian bộ nhớ là 2m bytes, kích thước mỗi page là 2n byte. Địa chỉ luận lý của tiến trình có dạng (p,d). Hãy cho biết p gồm bao nhiêu bits?
số bit của p = m-n bits.
số bit của p = m bits.
số bit của p = n bits.
số bit của p = 2m bits.
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ, tiến trình được cấp không gian bộ nhớ là 2m bytes, kích thước mỗi page là 2n byte. Địa chỉ luận lý của tiến trình có dạng (p,d). Hãy cho biết d gồm bao nhiêu bits?
số bit của d = m-n bits.
số bit của d = m bits.
số bit của d = n bits.
số bit của d = 2m bits.
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ, kích thước frame = 2¹² bytes. Tiến trình P dùng Page table có chỉ số page (p) = 32 bit. Hỏi tiến trình P được cấp không gian bộ nhớ là bao nhiêu bytes?
2²⁵ bytes.
2⁴⁴ bytes.
2¹⁵ bytes.
2¹⁷ bytes.
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ, một không gian địa chỉ luận lý có 2⁴ pages, mỗi page có kích thước 2¹¹ bytes, ánh xạ vào bộ nhớ vật lý có 2⁶ frames. Hỏi địa chỉ luận lý dùng bao nhiêu bit?
17 bit.
10 bit.
15 bit.
21 bit.
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ, một không gian địa chỉ luận lý có 2⁴ pages, mỗi page có kích thước 2¹¹ bytes, ánh xạ vào bộ nhớ vật lý có 2⁶ frames. Hỏi địa chỉ vật lý của bộ nhớ dùng bao nhiêu bit?
17 bit.
10 bit.
15 bit.
21 bit.
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ, một không gian địa chỉ luận lý có 2⁴ pages, mỗi page có kích thước 2¹¹ bytes, ánh xạ vào bộ nhớ vật lý có 2⁶ frames. Hỏi địa chỉ luận lý dùng bao nhiêu bits cho chỉ số page (p)?
4 bit.
10 bit.
11 bit.
6 bit.
Lỗi trang (page fault) là gì?
Thông tin trong page đó bị hư.
Thông tin trong page đó đã được swap out ra bộ nhớ phụ.
Thông tin trong page đó đã bị xóa bỏ.
Tiến trình không được truy xuất page đó.
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ, bit “invalid” gán vào số hiệu page trong Page table có ý nghĩa gì?
page đó đã bị lỗi trang (page fault).
page đó không được phép truy xuất.
page đó chứa dữ liệu không định dạng.
page đó đang có tranh chấp.
Một hệ thống sử dụng kỹ thuật phân trang, với Page table được lưu trữ trong bộ nhớ chính. Thời gian cho một lần truy xuất bộ nhớ chính là 200 nanoseconds. Hỏi mất bao nhiêu thời gian cho một thao tác truy xuất bộ nhớ trong hệ thống này, nếu không xảy ra lỗi trang (page fault)?
200 ns.
400 ns.
600 ns.
800 ns.
Một hệ thống sử dụng kỹ thuật phân trang, với Page table được lưu trữ trong bộ nhớ chính. Thời gian cho một lần truy xuất bộ nhớ chính là 200 nanoseconds. Hỏi mất bao nhiêu thời gian cho một thao tác truy xuất bộ nhớ trong hệ thống này, nếu xảy ra lỗi trang (page fault)?
200 ns.
400 ns.
600 ns.
800 ns.
Một hệ thống sử dụng kỹ thuật phân trang, với Page table được lưu trữ trong bộ nhớ chính. Thời gian cho một lần truy xuất bộ nhớ chính là 200 nanoseconds. Sử dụng bộ đệm TLB (translation look-aside buffer) với hit-ratio (tỉ lệ tìm thấy) là 75%, thời gian để tìm trong TLB xem như bằng 0. Hỏi thời gian truy xuất bộ nhớ trong hệ thống (effective memory reference time).
250 ns.
300 ns.
450 ns.
200 ns.
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ, sử dụng thanh ghi cho Page table trong trường hợp:
số page bằng số frame.
Page table có kích thước nhỏ.
kích thước page nhỏ.
Page table có nhiều số hiệu page.
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ, cấu trúc TLB (Translation look-aside buffers) thường được dùng cho trường hợp:
sử dụng thanh ghi cho Page table.
Page table có kích thước nhỏ.
Page table lưu trong bộ nhớ chính.
Page table có ít số hiệu page.
Ảnh dưới cho thấy chuỗi page cần xử lý của 1 tiến trình (tiến trình chỉ được cấp 3 pages), kèm theo đó là minh họa cho 1 giải thuật thay thế trang (page replacement). Những vị trí có ký hiệu F là thời điểm cần thay thế trang. Hãy cho biết tên của giải thuật thay trang.

Giải thuật FIFO (First In – First Out).
Giải thuật OTP (Optimal).
Giải thuật LRU (Least Recently Used).
Giải thuật SJF (Shortest Job First).
Ảnh dưới cho thấy chuỗi page cần xử lý của 1 tiến trình (tiến trình chỉ được cấp 3 pages), kèm theo đó là minh họa cho 1 giải thuật thay thế trang (page replacement). Những vị trí có ký hiệu F là thời điểm cần thay thế trang. Hãy cho biết tên của giải thuật thay trang.

Giải thuật FIFO (First In – First Out).
Giải thuật OTP (Optimal).
Giải thuật LRU (Least Recently Used).
Giải thuật SJF (Shortest Job First).
Ảnh dưới cho thấy chuỗi page cần xử lý của 1 tiến trình (tiến trình chỉ được cấp 3 pages), kèm theo đó là minh họa cho 1 giải thuật thay thế trang (page replacement). Những vị trí có ký hiệu F là thời điểm cần thay thế trang. Hãy cho biết tên của giải thuật thay trang.

Giải thuật FIFO (First In – First Out).
Giải thuật OTP (Optimal).
Giải thuật LRU (Least Recently Used).
Giải thuật SJF (Shortest Job First).
Giải thuật thay thế trang (page replacement) nào sau đây xác suất gây lỗi trang (page fault) là thấp nhất:
Giải thuật FIFO (First In – First Out).
Giải thuật OTP (Optimal).
Giải thuật LRU (Least Recently Used).
Giải thuật SJF (Shortest Job First).
Trên các ổ đĩa CD-ROM và DVD, motor sử dụng kiểu xoay nào để ghi/đọc dữ liệu trên đĩa:
Vận tốc tuyến tính cố định
Vận tốc góc cố định.
Vận tốc tuyến tính và vận tốc góc biến đổi.
Vận tốc góc thay đổi.
Trên các ổ đĩa cứng, motor sử dụng kiểu xoay để ghi/đọc dữ liệu trên đĩa:
Vận tốc tuyến tính cố định
Vận tốc góc cố định.
Vận tốc tuyến tính và vận tốc góc biến đổi.
Vận tốc góc thay đổi.
Công thức tính dung lượng của đĩa cứng là gì?
dung lượng = head x cylinder x sides x 1024 bits
dung lượng = head x cylinder x sides x 1024 bytes
dung lượng = head x cylinder x sector x 512 bytes
dung lượng = head x cylinder x track x 512 bytes
Cấu trúc dữ liệu của mỗi cung từ (sector) gồm:
đầu cung từ (header) và vùng dữ liệu.
đầu cung từ (header), vùng dữ liệu, đuôi cung từ (trailer).
chỉ có vùng dữ liệu 512 bytes.
vùng dữ liệu và đuôi cung từ (trailer).
Đặc điểm của mã sửa lỗi ECC (Error Correcting Code) trên cung từ (sector) là gì?
nằm ở đuôi cung từ (trailer).
cập nhật mã lỗi khi ghi dữ liệu vào cung từ.
so sánh mã lỗi khi đọc dữ liệu từ cung từ.
Tất cả đúng.
