31 câu hỏi
Các phương pháp thường dùng để quản lý không gian trống:
Danh sách liên kết (Linked list) và bit vector.
Bảng chỉ mục.
Ngăn xếp.
Bảng cấp phát tập tin.
Trong phương pháp quản lý không gian trống bằng “vector bit”, mỗi khối trống (free) hoặc đã dùng (used) trên đĩa sẽ được biểu diễn bằng:
Một byte (Yes hoặc No).
Một con trỏ trong bảng các khối trống.
Một bit (0 hoặc 1).
Một chỉ mục trong bảng các khối trống.
Trong phương pháp quản lý không gian trống bằng “Linked list” (danh sách liên kết), mỗi khối trống (free block) sẽ có:
Một con trỏ chỉ đến khối trống kế.
Một thông tin báo hiệu là khối trống.
Một ngăn xếp các khối trống.
Một bảng chỉ mục các khối trống.
Thiết bị nào sau đây KHÔNG được quản lý bởi thiết bị nhập xuất (Input / Output)?
Card mạng
Ổ đĩa
RAM
ROM
Nhóm thiết bị nào dưới đây không thuộc thiết bị nhập xuất (Input / Output)?
Keyboard, mouse, webcam.
Monitor, projector, printer.
VGA card, sound card, network card.
RAM, ROM, CPU.
Thiết bị nào mang vai trò vừa nhập vừa xuất dữ liệu?
Máy in
Máy scan
Card mạng
Camera
Phân nhóm thiết bị theo hình thức giao tiếp, bàn phím (Keyboard) thuộc nhóm thiết bị dùng kiểu giao tiếp nào?
Lệnh và dữ liệu truyền đi theo từng khối (block).
Lệnh và dữ liệu truyền đi theo từng dòng ký tự (character).
Lệnh và dữ liệu được đóng gói theo một Port (TCP/UDP).
Lệnh và dữ liệu truyền theo kênh (channel).
Phân nhóm thiết bị theo hình thức giao tiếp, ổ đĩa cứng (Hard Disk Drive) thuộc nhóm thiết bị dùng kiểu giao tiếp nào?
Lệnh và dữ liệu truyền đi theo từng khối (block).
Lệnh và dữ liệu truyền đi theo từng dòng ký tự (character).
Lệnh và dữ liệu được đóng gói theo một Port (TCP/UDP).
Lệnh và dữ liệu truyền theo kênh (channel).
Phân nhóm thiết bị theo hình thức giao tiếp, card mạng (Network Controller) thuộc nhóm thiết bị dùng kiểu giao tiếp nào?
Lệnh và dữ liệu truyền đi theo từng khối (block).
Lệnh và dữ liệu truyền đi theo từng dòng ký tự (character).
Lệnh và dữ liệu được đóng gói theo một Port (TCP/UDP).
Lệnh và dữ liệu truyền theo kênh (channel).
Loại cổng (port) kết nối nào sau đây có tốc độ cao nhất?
COM
USB 2.0
LPT
Gigabit Ethernet
Loại Bus nào được sử dụng giao tiếp với thiết bị nhập xuất (Input / Output)?
PCI bus, PCI express bus.
Memory bus.
Clock bus.
Address bus.
Loại Controller nào KHÔNG được sử dụng giao tiếp với thiết bị nhập xuất (Input / Output)?
Network Controller.
Memory Controller.
VGA Controller.
IDE Controller.
Hệ điều hành giao tiếp luận lý với thiết bị ngoại vi, dùng phương pháp I/O port (hay I/O instructions). Phát biểu nào là KHÔNG ĐÚNG?
Dùng I/O port để đọc / ghi thanh ghi trạng thái của I/O controller.
Dùng I/O port để chuyển lệnh vào thanh ghi lệnh của I/O controller.
Dùng I/O port để chuyển dữ liệu vào thanh ghi dữ liệu của I/O controller.
Dùng I/O port để điều khiển trực tiếp các phần cứng của thiết bị I/O.
Hệ điều hành giao tiếp với thiết bị ngoại vi bằng phương pháp “I/O instructions”. Địa chỉ trỏ đến các thanh ghi trên thiết bị I/O là:
nằm ở phía đầu của vùng địa chỉ bộ nhớ chính.
nằm ngoài vùng địa chỉ bộ nhớ chính.
nằm ở phía cuối của vùng địa chỉ bộ nhớ chính.
nằm ở vùng địa chỉ bộ nhớ đệm.
Hệ điều hành giao tiếp luận lý với thiết bị ngoại vi, dùng phương pháp “memory-mapped I/O”. Địa chỉ trỏ đến các thanh ghi trên thiết bị I/O là:
nằm ở vùng địa chỉ bộ nhớ đệm.
nằm ngoài vùng địa chỉ bộ nhớ.
ánh xạ địa chỉ các thanh ghi I/O vào không gian địa chỉ bộ nhớ chính.
ánh xạ vào bộ nhớ cache.
Để xuất nội dung đồ họa ra màn hình, Hệ điều hành sử dụng kỹ thuật giao tiếp luận lý với thiết bị ngoại vi nào sau đây?
Ánh xạ bộ nhớ (memory-mapped I/O).
Chỉ thị nhập xuất (I/O instructions).
Nhập xuất qua Port (I/O port).
Truyền dữ liệu đến CPU.
Kỹ thuật nào sau đây KHÔNG PHẢI là “Kỹ thuật điều khiển truy cập thiết bị I/O”?
Kỹ thuật Polling (thăm dò).
Truy cập bộ nhớ gián tiếp.
Kỹ thuật interrupt (ngắt).
Truy cập bộ nhớ trực tiếp DMA.
Kỹ thuật Polling (thăm dò) cần kiểm tra trạng thái Busy (bận) của thiết bị I/O trước khi giao tiếp, Hệ điều hành tiến hành thao tác gì?
Định kỳ đọc thanh ghi điều khiển của thiết bị I/O.
Thăm dò lặp vòng thanh ghi trạng thái của thiết bị I/O.
Dò tìm trong bộ nhớ chính.
Dò tìm trong CPU.
CPU lắng nghe yêu cầu ngắt (IRQ) từ thiết bị I/O theo chu kỳ nào?
Sau khi thực thi mỗi chỉ thị.
Sau khi thực thi 5 chỉ thị.
Sau mỗi giây.
Khi CPU nhàn rỗi.
Cấu trúc của Vector ngắt, ngoài chứa số hiệu ngắt (IRQ number) còn chứa nội dung gì?
Tên của chương trình xử lý ngắt tương ứng.
Các lời gọi hệ thống liên quan ngắt tương ứng.
Địa chỉ nhớ nơi chứa chương trình xử lý ngắt tương ứng.
Các trình xử lý ngắt của hệ thống.
Cơ chế DMA thực hiện nhiệm vụ gì?
Quản lý địa chỉ bộ nhớ mà không có sự trợ giúp của CPU.
Chuyển dữ liệu mà không có sự trợ giúp của CPU.
Tính toán dữ liệu mà không có sự trợ giúp của CPU.
Tính toán ngoài thiết bị nhập xuất.
Cấu trúc chung của một phần cứng I/O có khả năng giao tiếp với máy tính thường gồm các lớp nào?
Lớp driver và lớp các bộ điều khiển.
Lớp I/O Subsystem và Kernel.
Lớp thiết bị vật lý và lớp các bộ điều khiển.
Lớp thiết bị vật lý và lớp nhân (kernel).
Giao diện điều khiển nhập xuất (I/O interface) của Hệ điều hành dùng làm gì?
Vận hành một cổng, bus hoặc một thiết bị.
Điều hòa tốc độ truyền dữ liệu.
Chuyển định dạng dữ liệu.
Chuyển định dạng địa chỉ.
Trình tự phân lớp để Kernel của Hệ điều hành truy cập được thiết bị I/O (hardware)?
Kernel – I/O subsystem – Driver – Device Controller – Device (hardware).
Kernel – Driver – I/O subsystem – Device Controller – Device (hardware).
Kernel – Driver – Device Controller – I/O subsystem – Device (hardware).
Kernel – I/O subsystem – Device Controller – Driver – Device (hardware).
I/O subsystem của Hệ điều hành có chức năng gì?
Mã hóa dữ liệu nhập xuất.
Quản lý dữ liệu nhập xuất giữa CPU và Memory.
Trao đổi thông tin giữa máy tính với thiết bị ngoại vi.
Xây dựng cơ chế giao tiếp dữ liệu trong đời sống thực.
Hệ điều hành dùng các thành phần nào để quản lý hệ thống nhập xuất (Input / Output)?
I/O Subsystem, drivers, bộ nhớ đệm.
Các cổng, bàn phím, màn hình, chuột.
Card song song và nối tiếp, cổng USB.
CPU, RAM, bàn phím, chuột, ROM.
I/O Subsystem của Hệ điều hành sử dụng vùng nhớ SPOOL để làm gì?
Làm vùng nhớ đệm dữ liệu xuất cho một thiết bị, như máy in.
Làm vùng nhớ đệm dữ liệu tính toán phục vụ cho CPU.
Làm vùng nhớ lưu trữ dữ liệu đã từng truy xuất.
Không có vùng nhớ này trong hệ thống.
I/O Subsystem của Hệ điều hành sử dụng vùng nhớ CACHE để làm gì?
Làm vùng nhớ đệm dữ liệu xuất cho một thiết bị, như máy in.
Làm vùng nhớ đệm dữ liệu tính toán phục vụ cho CPU.
Làm vùng nhớ lưu trữ dữ liệu đã từng truy xuất.
Không có vùng nhớ này trong hệ thống.
I/O Subsystem của Hệ điều hành sử dụng vùng nhớ BUFFER để làm gì?
Làm vùng nhớ đệm dữ liệu xuất cho một thiết bị, như máy in.
Làm vùng nhớ đệm lưu các tiến trình đang chờ phục vụ của I/O.
Làm vùng nhớ lưu trữ dữ liệu đã từng truy xuất.
Không có vùng nhớ này trong hệ thống.
Khi có cùng lúc nhiều tiến trình yêu cầu truy xuất I/O (gọi là I/O requests), bộ I/O Subsystem của Hệ điều hành sẽ làm gì?
Đưa các tiến trình đó vào bộ nhớ Cache.
Đưa các tiến trình đó vào bộ nhớ Spool.
Định thời cho các I/O requests để đưa vào hàng đợi Ready.
Định thời cho các I/O requests để đưa vào hàng đợi I/O.
Bảng dưới là phân lớp giao tiếp I/O của Hệ điều hành. Hãy cho biết: Một ứng dụng chạy trên Hệ điều hành cần làm gì để giao tiếp I/O?

Sử dụng System call để chuyển yêu cầu vào I/O subsystem.
Sử dụng System call để chuyển yêu cầu vào Device Driver.
Gửi lệnh yêu cầu xuống cho Driver.
Gửi lệnh yêu cầu xuống cho Device Controller.
