25 câu hỏi
Các giải thuật tránh Deadlock dựa trên ý tưởng nào?
Luôn kiểm tra đồ thị có chu trình không.
Luôn giữ chuỗi thứ tự tiến trình được cấp phát tài nguyên ở trạng thái an toàn.
Luôn cấp tài nguyên ít nhất có thể.
Cấp tài nguyên nhiều nhất có thể.
Để tránh Deadlock, trường hợp nào sau đây hệ thống không cấp tài nguyên cho tiến trình mà bắt phải chờ tới khi giải phóng thêm tài nguyên, dù tài nguyên đang sẵn có:
Khi dẫn tới đồ thị tài nguyên có chu trình.
Khi số tài nguyên chỉ còn vừa đủ để cấp.
Khi số tiến trình đợi nhiều hơn số tài nguyên.
Khi chuỗi thứ tự tiến trình sẽ bị chuyển sang không an toàn (unsafe).
Đồ thị chờ tài nguyên (Wait for Graph) được phát triển từ đồ thị cấp phát tài nguyên (Resource Allocation Graph – RAG) với điều chỉnh nào?
Bỏ đi các đỉnh biểu diễn tài nguyên.
Bỏ đi các đỉnh biểu diễn tiến trình.
Bỏ đi các cạnh yêu cầu và các cạnh cấp phát.
Bỏ đi các cạnh cấp phát và các cạnh đòi hỏi.
Phương pháp tránh Deadlock bằng cách sử dụng đồ thị chờ tài nguyên (Wait for Graph) được sử dụng trong trường hợp hệ thống có loại tài nguyên nào?
Tài nguyên có nhiều thực thể.
Tài nguyên có một thực thể.
Tài nguyên không có thực thể.
Tài nguyên có một hoặc nhiều thực thể.
Giả sử hệ thống có 12 tài nguyên. Có 3 tiến trình A, B, C đang chạy. Tại thời điểm này, trạng thái sử dụng tài nguyên của các tiến trình như sau:

Hãy chọn phát biểu ĐÚNG khi đánh giá an toàn cho chuỗi tiến trình nếu cho tiến trình C thực thi trước?
Sẽ là an toàn (safe) vì C đang cần thêm tài nguyên nhiều nhất.
Sẽ là an toàn (safe) vì C đang giữ tài nguyên ít hơn số tài nguyên sẵn có.
Sẽ là không an toàn (unsafe) vì số tài nguyên C cần thêm lớn hơn số tài nguyên sẵn có.
Sẽ là không an toàn (unsafe) vì số tài nguyên C cần tối đa lớn hơn số tài nguyên sẵn có.
Giả sử, hệ thống có 12 tài nguyên. Có 3 tiến trình A, B, C đang chạy. Tại thời điểm, trạng thái sử dụng tài nguyên các tiến trình như sau.

Hãy chọn phát biểu ĐÚNG khi đánh giá an toàn cho chuỗi tiến trình nếu cho tiến trình B thực thi trước?
Sẽ là an toàn (safe) vì số tài nguyên B cần thêm ít hơn số tài nguyên sẵn có.
Sẽ là an toàn (safe) vì B đang giữ tài nguyên ít hơn số tài nguyên sẵn có.
Sẽ là không an toàn (unsafe) số tài nguyên B cần tối đa là ít nhất.
Sẽ là không an toàn (unsafe) số tài nguyên B cần tối đa lớn hơn số tài nguyên sẵn có.
Giả sử, hệ thống có 12 tài nguyên. Có 3 tiến trình A, B, C đang chạy. Tại thời điểm, trạng thái sử dụng tài nguyên các tiến trình như sau.

Hãy chọn phát biểu ĐÚNG khi đánh giá an toàn cho chuỗi tiến trình nếu cho tiến trình B thực thi trước sau đó đến tiến trình A?
Sẽ là an toàn (safe) vì số tài nguyên A cần thêm lớn hơn số tài nguyên sẵn có.
Sẽ là an toàn (safe) vì số tài nguyên A cần thêm ít hơn (số sẵn + số B đang giữ).
Sẽ là không an toàn (unsafe) số tài nguyên A cần tối đa là lớn nhất.
Sẽ là không an toàn (unsafe) số tài nguyên A ít hơn số cần thêm của B.
Giả sử, hệ thống có 12 tài nguyên. Có 3 tiến trình A, B, C đang chạy. Tại thời điểm, trạng thái sử dụng tài nguyên các tiến trình như sau.

Hãy cho biết, chuỗi thực thi tiến trình nào dưới đây là an toàn (safe)?
Chuỗi thứ tự tiến trình: A > B > C
Chuỗi thứ tự tiến trình: A > C > B
Chuỗi thứ tự tiến trình: B > A > C
Chuỗi thứ tự tiến trình: B > C > A
Xem ảnh 2 loại đồ thị dưới đây và chọn phát biểu đúng.

(a) là đồ thị cấp phát tài nguyên; (b) là đồ thị chờ tài nguyên.
(a) là đồ thị chờ tài nguyên; (b) là đồ thị cấp phát tài nguyên.
(a) là đồ thị cấp phát tài nguyên; (b) là đồ thị chuỗi thứ tự tiến trình.
(a) là đồ thị chờ tài nguyên; (b) là đồ thị chuỗi thứ tự tiến trình.
Sau khi phát hiện Deadlock, Hệ điều hành dùng nhiều phương pháp để tự phá deadlock. Phương pháp nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?
Chấm dứt tiến trình có tham gia vào Deadlock.
Thu hồi tài nguyên của tiến trình tham gia vào Deadlock.
Rollback (quay lại từ đầu) cho tiến trình tham gia vào Deadlock.
Dùng Task Manager để Kill tiến trình tham gia vào Deadlock.
Trong trường hợp hệ thống dùng loại tài nguyên có một thực thể, giải thuật nào sau đây để phát hiện Deadlock?
Giải thuật chạy lại tiến trình (Rollback).
Giải thuật đồ thị cấp phát tài nguyên (Resource allocation graph).
Giải thuật đồ thị chờ tài nguyên (Wait for Graph).
Giải thuật nhà băng (Banker).
Trong trường hợp hệ thống dùng loại tài nguyên có nhiều thực thể, giải thuật nào sau đây để phát hiện Deadlock?
Giải thuật chạy lại tiến trình (Rollback).
Giải thuật đồ thị cấp phát tài nguyên (Resource allocation graph).
Giải thuật đồ thị chờ tài nguyên (Wait for Graph).
Giải thuật nhà băng (Banker).
Hệ điều hành sử dụng thuật toán phá hủy “chu trình chờ” (Circular wait) của đồ thị cấp phát tài nguyên RAG. Giải thuật này nhằm giải quyết Deadlock theo phương pháp nào?
Phương pháp Ngăn chặn (preventing).
Phương pháp Phòng tránh (avoiding).
Phương pháp Phát hiện và Khôi phục.
Phương pháp Bỏ qua Deadlock.
Phương pháp giải quyết Deadlock nào mà Hệ điều hành sử dụng giải thuật “Đồ thị chờ” (Wait for Graph)?
Phương pháp Ngăn chặn (preventing).
Phương pháp Phòng tránh (avoiding).
Phương pháp Phát hiện và Khôi phục.
Phương pháp Bỏ qua Deadlock.
Phương pháp giải quyết Deadlock nào mà Hệ điều hành sử dụng việc đánh giá tính an toàn của chuỗi tiến trình là “safe” hay “unsafe”?
Phương pháp Ngăn chặn (preventing).
Phương pháp Phòng tránh (avoiding).
Phương pháp Phát hiện và Khôi phục.
Phương pháp Bỏ qua Deadlock.
Để quản lý không gian bộ nhớ cấp phát cho tiến trình, hệ điều hành sử dụng 2 thanh ghi nào?
Base register & Limit register
Address register & Base register
Start register & Limit register
Address register & Full register
Một hệ thống có: kernel Hệ điều hành = 4MB, chương trình P1 = 3MB, chương trình P2 = 6MB, bộ nhớ vật lý = 12MB. Hãy cho biết không gian bộ nhớ vật lý tối đa có thể cấp cho chương trình là bao nhiêu?
12 MB
8 MB
6 MB
4 MB
Để quản lý bộ nhớ, Hệ điều hành cần sự hỗ trợ từ thiết bị phần cứng nào?
CPU (Center Processing Unit) và RAM (Random Access Memory)
CPU (Center Processing Unit) và HDD (Hard Disk Drive)
CPU (Center Processing Unit) và MMU (Memory Management Unit)
MMU (Memory Management Unit) và RAM (Random Access Memory)
Khái niệm “không gian địa chỉ vật lý” (Physical address) là gì?
là vùng địa chỉ trỏ đến toàn bộ các Bytes trên bộ nhớ vật lý.
là vùng địa chỉ trỏ đến toàn bộ các Bytes trong vùng nhớ cấp cho process.
là vùng địa chỉ trỏ đến toàn bộ các Bytes trên đĩa cứng vật lý.
là vùng địa chỉ trỏ đến toàn bộ các Bytes trên bộ nhớ ảo.
Khái niệm “không gian địa chỉ luận lý” (Logical address) là gì?
là vùng địa chỉ trỏ đến toàn bộ các Bytes trên bộ nhớ vật lý.
là vùng địa chỉ trỏ đến toàn bộ các Bytes trong vùng nhớ cấp cho process.
là vùng địa chỉ trỏ đến toàn bộ các Bytes trên đĩa cứng cấp cho process.
là vùng địa chỉ trỏ đến toàn bộ các Bytes trên bộ nhớ ảo.
Người dùng sử dụng một ngôn ngữ lập trình để viết (code) một phần mềm. Để có thể thực thi, anh ta tiến hành biên dịch (Compile) phần mềm đó. Không gian địa chỉ của phần mềm sau khi được chuyển đổi bởi trình biên dịch thuộc loại nào?
Symbolic address.
Relocatable address.
Physical address.
Logical address.
Một chương trình sau khi được biên dịch (Compile), bộ nạp (Loader) tiến hành nạp chương trình đó vào bộ nhớ. Không gian địa chỉ do Loader chuyển đổi từ chương trình dịch thuộc loại nào?
Symbolic address.
Relocatable address.
Physical address.
Logical address.
Để nạp một lệnh và dữ liệu của một tiến trình đang chạy trong bộ nhớ, CPU sẽ sử dụng loại địa chỉ nào?
Địa chỉ danh biểu.
Địa chỉ ảo.
Địa chỉ luận lý.
Địa chỉ vật lý.
Trong quá trình viết (code) một phần mềm, người lập trình sử dụng nhiều không gian địa chỉ cho lệnh và dữ liệu. Những không gian địa chỉ này sẽ được chuyển đổi thành “địa chỉ tái định vị” vào thời điểm nào?
Thời gian biên dịch chương trình.
Thời gian nạp chương trình.
Thời gian thực thi chương trình.
Biên dịch, nạp và thực thi chương trình.
Tại thời điểm biên dịch (Compile), nếu biết trước địa chỉ bộ nhớ vật lý được cấp cho tiến trình thì Compiler có thể liên kết địa chỉ như thế nào?
Biên dịch ngay “Relocatable address” thành “Physical address”.
Biên dịch ngay “Physical address” thành “Relocatable address”.
Biên dịch ngay “Symbolic address” thành “Relocatable address”.
Biên dịch ngay “Symbolic address” thành “Physical address”.
