25 câu hỏi
Một tiến trình được Hệ điều hành cấp một không gian bộ nhớ vật lý, giới hạn bởi “Base address” và “Limit address”. Khi nạp chương trình vào bộ nhớ, bộ Loader phải chuyển đổi không gian chương trình thành địa chỉ vật lý bằng cách nào?
Sử dụng “Base address” (+) “Physical address”
Sử dụng “Base address” (+) “Relocatable address”
Sử dụng “Limit address” (+) “Physical address”
Sử dụng “Limit address” (+) “Relocatable address”
Tại thời điểm thực thi tiến trình, một process có thể được di chuyển từ vùng nhớ này sang vùng nhớ khác. Việc chuyển đổi không gian địa chỉ này được thực hiện bằng cách nào?
Dùng bộ quản lý bộ nhớ MMU
Dùng kỹ thuật phân trang (Paging)
Dùng kỹ thuật phân đoạn (Segmentation)
Dùng cả 3 loại trên
Tại thời điểm thực thi, việc ánh xạ địa chỉ để di chuyển tiến trình giữa không gian bộ nhớ vật lý (Physical Memory) và không gian bộ nhớ ảo (Virtual Memory) được thực hiện bởi:
Trình biên dịch
Bộ nạp (Loader)
Bộ quản lý bộ nhớ MMU
Trình soạn thảo liên kết
Bộ nhớ ảo (Virtual Memory) sử dụng thiết bị nào để lưu trữ các phần của tiến trình?
Bộ nhớ RAM
Bộ nhớ phụ
Các thanh ghi CPU
Bộ nhớ ROM
Nhằm tối ưu sử dụng bộ nhớ, Hệ điều hành biên dịch sẵn các hàm, thủ tục… thành các External module dùng chung cho nhiều tiến trình khác nhau. Tên gọi của kỹ thuật này là gì?
Static linking
Dynamic linking
Overlay
Swapping
Nhằm tối ưu sử dụng bộ nhớ, Hệ điều hành chỉ giữ lại trong bộ nhớ những lệnh/dữ liệu cần dùng của tiến trình, không nạp vào bộ nhớ lệnh/dữ liệu chưa đến lượt xử lý. Tên gọi của kỹ thuật này là gì?
Static linking
Dynamic linking
Overlay
Swapping
Nhằm tối ưu sử dụng bộ nhớ, Hệ điều hành đưa một phần tiến trình ra khỏi bộ nhớ chính, lưu tạm trên ổ cứng. Khi tiến trình cần thì nạp vào. Tên gọi của kỹ thuật này là gì?
Static linking
Dynamic linking
Overlay
Swapping
Trong quản lý bộ nhớ, cơ chế phủ lấp (Overlay) thực hiện nhằm mục đích nào?
Cấp phát bộ nhớ có dung lượng nhỏ hơn so với dung lượng tiến trình
Ánh xạ tại thời điểm thực thi từ địa chỉ ảo tới địa chỉ vật lý
Chương trình chính được nạp vào bộ nhớ và được thực thi
Nạp các chương trình vào vùng nhớ có địa chỉ vật lý
Kỹ thuật Swapping tiến trình là việc hoán chuyển các phần của tiến trình giữa hai thiết bị nào?
Bộ nhớ chính và bộ nhớ đệm cache
Bộ nhớ đệm và đĩa cứng
Bộ nhớ chính và vùng lưu trữ phụ
Bộ nhớ chính và đĩa cứng
Kỹ thuật Swapping tiến trình giải quyết vấn đề nào?
Tổng không gian tiến trình lớn hơn tổng bộ nhớ vật lý.
Tổng không gian tiến trình nhỏ hơn tổng bộ nhớ vật lý.
Tổng không gian tiến trình lớn hơn các thanh ghi CPU.
Tổng không gian tiến trình lớn hơn bộ nhớ đệm cache.
Hiện tượng bộ nhớ có những vùng trống rời rạc, không chứa tiến trình nào được gọi là gì?
Bộ nhớ phân tán.
Bộ nhớ không liên tục.
Phân mảnh nội.
Phân mảnh ngoại.
Hiện tượng bộ nhớ có những vùng trống bên trong không gian đã cấp cho tiến trình được gọi là gì?
Bộ nhớ phân tán.
Bộ nhớ không liên tục.
Phân mảnh nội.
Phân mảnh ngoại.
Hình dưới mô tả một bộ nhớ đã được cấp phát cho các tiến trình. Hãy cho biết đó là kỹ thuật cấp phát bộ nhớ nào?

Kỹ thuật chia khối nhớ cố định (Fixed Partitioning).
Kỹ thuật chia khối nhớ động (Dynamic Partitioning).
Kỹ thuật phân trang (Paging).
Kỹ thuật phân đoạn (Segmentation).
Hình dưới mô tả một bộ nhớ đã được cấp phát cho các tiến trình. Hãy cho biết đó là kỹ thuật cấp phát bộ nhớ nào?

Kỹ thuật chia khối nhớ cố định (Fixed Partitioning).
Kỹ thuật chia khối nhớ động (Dynamic Partitioning).
Kỹ thuật phân trang (Paging).
Kỹ thuật phân đoạn (Segmentation).
Hình dưới mô tả một bộ nhớ đã được cấp phát cho các tiến trình. Địa chỉ truy cập bộ nhớ vật lý của mỗi tiến trình có dạng (p,d). Hãy cho biết đó là kỹ thuật cấp phát bộ nhớ nào?

Kỹ thuật chia khối nhớ cố định (Fixed Partitioning).
Kỹ thuật chia khối nhớ động (Dynamic Partitioning).
Kỹ thuật phân trang (Paging).
Kỹ thuật phân đoạn (Segmentation).
Hệ điều hành sử dụng kỹ thuật cấp phát bộ nhớ liên tục sẽ dễ xảy ra hiện tượng phân mảnh trong bộ nhớ. Nguyên nhân là do:
Các tiến trình thường xuyên được “nạp” rồi “xóa” (kết thúc) khỏi bộ nhớ.
Cấp phát bộ nhớ theo các đơn vị khối.
Sử dụng một hàng đợi cấp phát bộ nhớ.
Các tiến trình thường xuyên được “nạp” rồi “xóa” (kết thúc) khỏi CPU.
Giải pháp nào giúp giảm thiểu hiện tượng phân mảnh ngoại cho bộ nhớ?
Sử dụng kỹ thuật liên kết khối (Compaction).
Sử dụng kỹ thuật phân trang bộ nhớ.
Sử dụng kỹ thuật phân đoạn bộ nhớ.
Tất cả đúng.
Khi sử dụng kỹ thuật chia khối nhớ động (Dynamic Partitioning), sau thời gian hoạt động sẽ tạo ra nhiều khối nhớ trống rời rạc có kích thước không giống nhau. Các giải thuật nào được sử dụng để cấp phát bộ nhớ cho tiến trình mới?
FIFO, SJF, Round-robin.
Giải thuật nhà băng (Banker’s Algorithm).
First-fit, Best-fit, Worst-fit.
FIFO, SJF.
Khi hệ điều hành dùng kỹ thuật phân trang bộ nhớ, không gian địa chỉ vật lý của một tiến trình thường có dạng nào?
Liên tục.
Không liên tục.
Chia thành từng khối có kích thước tùy ý.
Nằm rải rác trên đĩa cứng.
Trong kỹ thuật phân trang (Paging), bộ nhớ vật lý được chia thành những khối nhớ bằng nhau, có kích thước 2n2^n2n Bytes. Mỗi khối nhớ được gọi là gì?
Frame.
Page.
Offset.
Page table.
Hệ điều hành dùng kỹ thuật phân trang bộ nhớ sẽ giải quyết được vấn đề nào?
Tránh được phân mảnh ngoại.
Tăng kích thước bộ nhớ ảo.
Tránh được phân mảnh nội.
Giảm kích thước bộ nhớ cho tiến trình.
Kỹ thuật phân trang bộ nhớ có gây ra phân mảnh trong không?
Có gây ra phân mảnh nội.
Không gây ra phân mảnh nội.
Phụ thuộc số frame của bộ nhớ vật lý.
Phụ thuộc số page của bộ nhớ luận lý.
Trong kỹ thuật phân trang (Paging), bộ nhớ vật lý được chia thành những khối nhớ bằng nhau, có kích thước 2n2^n2n Bytes. Mỗi tiến trình được cấp số lượng XXX khối nhớ. Hệ điều hành sẽ đánh thứ tự cho XXX khối nhớ từ 0 đến X−1X-1X−1. Mỗi khối nhớ đó được Hệ điều hành gọi là gì?
Frame.
Page.
Offset.
Page table.
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ (Paging), kích thước Frame so với kích thước của Page là như thế nào?
Kích thước Frame bằng kích thước Page.
Kích thước Frame lớn hơn kích thước Page.
Kích thước Frame nhỏ hơn kích thước Page.
Kích thước Frame bằng hoặc lớn hơn kích thước Page.
Ảnh bên dưới mô tả một bảng trang (Page Table) của tiến trình P chạy trong Hệ điều hành dùng kỹ thuật phân trang. Hãy cho biết tiến trình P được cấp bao nhiêu Frame?

20 Frame.
24 Frame.
4 Frame.
8 Frame.
