25 câu hỏi
Trong ổ cứng, để tìm (seek) và truy xuất (read / write) dữ liệu trên sector, đầu từ sẽ di chuyển tìm đến Sector theo thứ tự nào?
Cylinder – Track – Sector
Side (Header) – Cylinder – Sector
Track – Cylinder – Sector
Cylinder – Side (Header) – Sector
Thời gian truy xuất dữ liệu trên ổ đĩa cứng lệ thuộc những khoảng thời gian nào?
Seek time, Rotational delay, Transfer time.
Rotational delay, Transfer time.
Seek time, Transfer time, Read time.
Seek time, Rotational delay, Read time.
Bảng phân khu (partition table) được lưu trữ ở đâu?
Sector 0 của phân khu khởi động.
Khối khởi động của đĩa hệ thống.
Sector 0 của đĩa vật lý.
Sector 0 của phân khu đầu tiên.
Cho 5 hạng mục khởi động máy tính như bên dưới.(1). Tải MBR để đọc thông tin bản phân vùng(2). tìm vùng Active(3). POST (Power On Self Test)(4). Nạp và thực thi Kernel và các dịch vụ liên quan của Hệ điều hành.(5). Nạp và thực thi Boot loader của Hệ điều hành.Sắp xếp theo trình tự ĐÚNG cho các giai đoạn khởi động của máy tính.
1, 3, 2, 5, 4
3, 1, 5, 4, 2
3, 1, 2, 5, 4
3, 4, 5, 2, 1
Công việc nào được thực hiện đầu tiên trong quá trình khởi động của hệ thống máy tính?
Thực thi chương trình Power On Self Test (POST)
Kiểm tra BIOS
Kiểm tra RAM
Tìm và nạp Hệ điều hành.
Thông tin của Master Boot Record (MBR) lưu ở đâu trong ổ đĩa?
Sector 0 của phân khu khởi động.
Khối khởi động của đĩa hệ thống.
Sector 0 của phân khu đầu tiên.
Sector 0 của đĩa vật lý.
Chương trình bootstrap (dùng nạp boot loader) được lưu giữ ở đâu?
Bộ nhớ RAM.
Sector thứ 1 của đĩa cứng vật lý.
Bộ nhớ ROM.
Bộ nhớ đệm.
Nhiệm vụ của chương trình khởi động mồi (bootstrap):
Khởi động các phần cứng của máy tính.
Nạp nhân hệ điều hành vào bộ nhớ.
Nhảy đến địa chỉ ban đầu để thực thi hệ điều hành.
Nạp và thực thi Boot loader của Hệ điều hành.
Bộ nạp khởi động Hệ điều hành (Boot loader) lưu ở đâu trong đĩa cứng?
Thư mục gốc của phân khu khởi động (Active partition)
Khối khởi động của đĩa hệ thống.
Sector 0 của phân khu đầu tiên.
Sector 0 của đĩa vật lý.
Cấu trúc luận lý của một đĩa cứng gồm các thành phần nào?
MBR, NTFS, Partition
MBR, Partition table, Extended
MBR, Partition table, FAT32
MBR, Partition table, Partitions
Các giải thuật định thời truy cập đĩa bao gồm những giải thuật nào?
FCFS, SSTF, SCAN, C-SCAN (Circular SCAN), Round-robin.
FCFS, SSTF, SCAN, First-fit, Best-fit, Worst-fit.
FCFS, SSTF, C-SCAN (Circular SCAN), C-LOOK.
FCFS, SSTF, SCAN, C-SCAN (Circular SCAN), C-LOOK.
Các giải thuật định thời cho đĩa cứng:
FIFO, SJF, Round Robin.
FIFO, OPT, LRU.
FCFS, SSTF, SCAN.
LOOK, FIFO.
Đĩa cứng có 200 cylinder (từ 0 đến 199). Đầu từ đang ở cylinder số 53. Hàng đợi đang có các yêu cầu truy xuất đĩa cứng tại các cylinder 98, 183, 37, 122, 14, 124, 65, 67. Hỏi thứ tự phục vụ của thuật toán First Come First Serve (FCFS)
53, 65, 67, 37, 14, 98, 122, 124, 183
53, 98, 183, 37, 122, 14, 124, 65, 67
53, 65, 67, 37, 14, 98, 183, 124, 122
53, 98, 183, 37, 67, 14, 124, 65, 122
Hỏi thứ tự phục vụ của thuật toán Shortest-Seek-Time First (SSTF)
53, 65, 67, 37, 14, 98, 122, 124, 183
53, 98, 183, 37, 122, 14, 124, 65, 67
53, 65, 67, 37, 14, 98, 183, 124, 122
53, 98, 183, 37, 67, 14, 124, 65, 122
Hỏi thứ tự phục vụ của thuật toán SCAN
53, 65, 67, 37, 14, 98, 122, 124, 183
53, 37, 14, 65, 67, 98, 122, 124, 183
53, 65, 67, 37, 14, 98, 183, 124, 122
53, 98, 183, 37, 122, 14, 124, 65, 67
Hỏi thứ tự phục vụ của thuật toán C-SCAN
53, 65, 67, 37, 14, 98, 122, 124, 183
53, 98, 183, 37, 122, 14, 124, 65, 67
53, 65, 67, 98, 122, 124, 183, 199, 0, 14, 37
53, 65, 67, 37, 14, 98, 183, 124, 122
Hỏi thứ tự phục vụ của thuật toán C-LOOK
53, 65, 67, 37, 14, 98, 122, 124, 183
53, 98, 183, 37, 122, 14, 124, 65, 67
53, 65, 67, 37, 14, 98, 183, 124, 122
53, 65, 67, 98, 122, 124, 183, 14, 37
Hỏi tổng số bước di chuyển đầu đọc của thuật toán First Come First Serve (FCFS)
236 cylinder
640 cylinder
226 cylinder
650 cylinder
Hỏi tổng số bước di chuyển đầu đọc của thuật toán Shortest-Seek-Time First (SSTF)
236 cylinder
640 cylinder
226 cylinder
650 cylinder
Hỏi tổng số bước di chuyển đầu đọc của thuật toán SCAN
236 cylinder
640 cylinder
226 cylinder
208 cylinder
Hiện tượng nào có thể xảy ra khi áp dụng giải thuật định thời đĩa “Thời gian tìm kiếm ngắn nhất” (SSTF)?
Đầu đọc bị xoay vòng vô tận.
Hàng đợi phục vụ bị gián đoạn.
Yêu cầu không bao giờ được phục vụ.
Hàng đợi phục vụ liên tục.
Trong giải thuật định thời đĩa SCAN, khi đầu đọc đạt tới đầu kia của đĩa:
Quay về và phục vụ I/O trên đường về.
Quay về điểm xuất phát ngay lập tức.
Đợi chỉ thị của bộ định thời.
Đợi chỉ thị của CPU.
Trong giải thuật định thời đĩa C-SCAN, khi đầu đọc đạt tới đầu kia của đĩa sẽ:
Quay về và phục vụ I/O trên đường về.
Quay về điểm xuất phát ngay lập tức.
Đợi chỉ thị của bộ định thời.
Đợi chỉ thị của CPU.
Trong giải thuật định thời đĩa LOOK, đầu đọc quay về khi:
Đạt tới đầu kia của đĩa.
Khi nhận được chỉ thị của bộ định thời.
Tới vị trí của yêu cầu I/O cuối cùng trên hướng đi.
Khi nhận được chỉ thị của CPU.
Trong giải thuật định thời đĩa C-LOOK, khi chuyển hướng quay về, đầu đọc sẽ dịch chuyển:
Về điểm đầu của đĩa.
Về vị trí của yêu cầu I/O đầu tiên.
Khi nhận được chỉ thị của CPU.
Khi nhận được chỉ thị của bộ định thời.
