27 câu hỏi
Khi tiến trình kết thúc, hệ thống sẽ:
Thu hồi lại PCB của tiến trình.
Thu hồi lại tài nguyên của tiến trình.
Thu hồi lại PCB và tài nguyên của tiến trình.
Loại nó ra khỏi hàng đợi Ready Queue.
Đặc điểm của phương pháp liên lạc giữa các tiến trình qua vùng nhớ chia sẻ (shared memory) là gì?
Nhanh nhất để trao đổi dữ liệu.
Hiệu quả nhất cho các hệ phân tán.
An toàn nhất để bảo vệ dữ liệu.
Bảo vệ phần cứng máy tính.
Điều kiện để liên lạc bằng thông điệp kiểu gián tiếp giữa các tiến trình:
Mỗi tiến trình phải có một cổng riêng.
Các tiến trình có chung vùng nhớ.
Các tiến trình có một cổng dùng chung.
Các tiến trình lưu trữ chung.
Một tiến trình (process) có nhiều luồng (threads). Thành phần nào dưới đây là DÙNG CHUNG giữa tiến trình (Process) và các luồng (Threads) của nó?
không gian bộ nhớ.
con trỏ lệnh.
các thanh ghi và ngăn xếp.
Thanh ghi và con trỏ lệnh.
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về quan hệ giữa User thread và Kernel thread?
Phải có quan hệ ánh xạ.
Hai luồng hoàn toàn độc lập nhau.
Không cần có quan hệ ánh xạ.
Luồng nhân được ưu tiên xử lý trước.
Trong cùng một tiến trình, các luồng (thread) có thể chia sẻ cho nhau thành phần nào?
code section
data section
các resources khác của OS
code section, data section, các resources khác của OS
Để được CPU thực thi, các luồng người dùng (user thread) cần phải:
được ánh xạ vào một luồng nhân (kernel thread) tương ứng.
được đưa vào hàng đợi CPU.
được đưa vào hàng đợi công việc (Job queue).
được gán một chỉ số thực thi luồng (thread).
Thuật ngữ “thông lượng” của một CPU là gì?
là số lượng tiến trình mà CPU hoàn thành trên một đơn vị thời gian
là số dữ liệu truy xuất từ CPU đến RAM trong một đơn vị thời gian
là số phép toán CPU thực hiện trong một đơn vị thời gian
là số tài nguyên mà CPU sử dụng trong một đơn vị thời gian
Đâu KHÔNG PHẢI là vai trò của hệ điều hành trong quản lý tiến trình?
Tạo và hủy các tiến trình của người sử dụng và của hệ thống.
Điều khiển bộ nhớ vật lý cho việc nạp tiến trình.
Cung cấp các cơ chế đồng bộ tiến trình.
Cung cấp các cơ chế giao tiếp giữa các tiến trình.
Đâu KHÔNG PHẢI là lý do để Hệ điều hành thực hiện điều phối tiến trình (hay định thời / lập lịch cho CPU)?
Thực thi nhiều chương trình đồng thời để tăng hiệu suất hệ thống.
Tại mỗi thời điểm, một CPU chỉ thực thi được một process.
Trong các process chạy đồng thời, có những process cần ưu tiên hơn.
Bộ nhớ RAM không đủ để chạy nhiều tiến trình cùng lúc.
Để thực hiện điều phối tiến trình (hay định thời / lập lịch cho CPU), các tiến trình thực thi cần phải:
đưa các tiến trình vào hàng đợi Ready.
đưa các tiến trình vào hàng đợi I/O.
đưa các tiến trình vào bộ nhớ phụ.
đưa các tiến trình vào CPU.
Điều phối tiến trình (hay định thời / lập lịch cho CPU) của Hệ điều hành là gì?
là việc chọn thời điểm cho CPU thực thi một process nào đó từ I/O queue
là việc chọn thời điểm cho CPU thực thi một process nào đó từ Ready queue.
là việc chọn thời điểm cho Hệ điều hành thực thi một process.
là việc chọn thời điểm cho Hệ điều hành nạp Process vào bộ nhớ.
Bộ định thời nào dùng cho việc quyết định chọn lựa tiến trình đưa vào CPU thực thi?
Bộ định thời CPU (CPU scheduler).
Bộ định thời công việc (Job scheduler).
Bộ định thời trung hạn (Medium-term scheduler).
Bộ định thời thiết bị (Device scheduler).
Bộ định thời nào dùng cho việc quyết định thời hạn (during) thực thi tiến trình của CPU?
Bộ định thời CPU (CPU scheduler).
Bộ định thời công việc (Job scheduler).
Bộ định thời trung hạn (Medium-term scheduler).
Bộ định thời thiết bị (Device scheduler).
Bộ định thời nào quyết định thời điểm chuyển một tiến trình từ bộ nhớ sang bộ nhớ phụ (kỹ thuật Swapping)?
Bộ định thời CPU (CPU scheduler).
Bộ định thời công việc (Job scheduler).
Bộ định thời trung hạn (Medium-term scheduler).
Bộ định thời thiết bị (Device scheduler).
Hệ điều hành điều phối tiến trình theo hướng vì lợi ích cho người dùng (User-oriented), tiêu chí nào KHÔNG thuộc hướng này?
Thời gian đáp ứng (Response time) sao cho nhanh nhất.
Thời gian quay vòng (Turnaround time) sao cho nhanh nhất.
Thời gian chờ (Waiting time) sao cho ít nhất.
Thông lượng (throughput) tiến trình sao cho ít nhất.
Hệ điều hành điều phối tiến trình theo hướng vì lợi ích của hệ thống (System-oriented), tiêu chí nào KHÔNG thuộc hướng này?
Sử dụng CPU (processor utilization): sao cho hiệu quả nhất.
Công bằng (fairness) nhất đối với các tiến trình.
Thời gian chờ (Waiting time) sao cho dài nhất.
Thông lượng (throughput) tiến trình sao cho nhiều nhất.
Với mỗi giải thuật điều phối tiến trình, cần phải trình bày 2 yếu tố nào?
Selection function và Decision mode
Response time và Turnaround time
Selection function và Response time
Waiting time và Throughput
Những chỉ số nào dưới đây KHÔNG dùng để đánh giá hiệu quả của một giải thuật điều phối tiến trình?
thời gian đợi của tiến trình trong hệ thống.
thời gian tiến trình được CPU phục vụ.
thời gian hoàn thành thực thi tiến trình.
thời gian tiến trình được nạp vào bộ nhớ.
Chế độ “Preemptive” trong điều phối tiến trình là gì?
Tiến trình không trả CPU cho đến khi nó hoàn thành.
Tiến trình trả CPU ngay khi giải thuật điều phối của Hệ điều hành yêu cầu.
Tiến trình chiếm dụng bộ nhớ trong quá trình thi hành.
Tiến trình giải phóng bộ nhớ khi giải thuật điều phối của Hệ điều hành yêu cầu.
Chế độ “Non-Preemptive” trong điều phối tiến trình là gì?
Tiến trình không trả CPU cho đến khi nó hoàn thành.
Tiến trình trả CPU ngay khi giải thuật điều phối của Hệ điều hành yêu cầu.
Tiến trình chiếm dụng bộ nhớ trong quá trình thi hành.
Tiến trình giải phóng bộ nhớ khi giải thuật điều phối của Hệ điều hành yêu cầu.
Nguyên tắc chọn tiến trình từ hàng đợi Ready vào cho CPU thực thi của giải thuật điều phối FCFS (First-Come, First-Served) là gì?
Tiến trình Pi vào Ready queue trước sẽ được cấp CPU trước.
Tiến trình Pi có thời gian chiếm dụng CPU ít nhất sẽ được cấp CPU trước.
Tiến trình Pi có thời gian chiếm dụng CPU ít hơn thời gian còn lại của “process đang chạy” sẽ được cấp CPU.
Tiến trình Pi trong Ready queue có độ ưu tiên tốt nhất sẽ được cấp CPU trước.
Nguyên tắc chọn tiến trình từ hàng đợi Ready vào cho CPU thực thi của giải thuật điều phối SJF (Shortest Job First) là gì?
Tiến trình Pi vào Ready queue trước sẽ được cấp CPU trước.
Tiến trình Pi có thời gian chiếm dụng CPU ít nhất sẽ được cấp CPU trước.
Tiến trình Pi có thời gian chiếm dụng CPU ít hơn thời gian còn lại của “process đang chạy” sẽ được cấp CPU.
Tiến trình Pi trong Ready queue có độ ưu tiên tốt nhất sẽ được cấp CPU trước.
Nguyên tắc chọn tiến trình từ hàng đợi Ready vào cho CPU thực thi của giải thuật điều phối SRTF (Shortest Remaining Time First) là gì?
Tiến trình Pi vào Ready queue trước sẽ được cấp CPU trước.
Tiến trình Pi có thời gian chiếm dụng CPU ít nhất sẽ được cấp CPU trước.
Tiến trình Pi có thời gian chiếm dụng CPU ít hơn thời gian còn lại của “process đang chạy” sẽ được cấp CPU.
Tiến trình Pi trong Ready queue có độ ưu tiên tốt nhất sẽ được cấp CPU trước.
Nguyên tắc chọn tiến trình từ hàng đợi Ready vào cho CPU thực thi của giải thuật điều phối Priority là gì?
Tiến trình Pi vào Ready queue trước sẽ được cấp CPU trước.
Tiến trình Pi có thời gian chiếm dụng CPU ít nhất sẽ được cấp CPU trước.
Tiến trình Pi có thời gian chiếm dụng CPU ít hơn thời gian còn lại của “process đang chạy” sẽ được cấp CPU.
Tiến trình Pi trong Ready queue có độ ưu tiên tốt nhất sẽ được cấp CPU trước.
Đối với giải thuật điều phối tiến trình FCFS và SJF, “thời gian chờ” và “thời gian đáp ứng” của một tiến trình là như thế nào?
“Thời gian chờ” lớn hơn “thời gian đáp ứng”.
“Thời gian chờ” nhỏ hơn “thời gian đáp ứng”.
“Thời gian chờ” bằng “thời gian đáp ứng”.
“Thời gian chờ” và “thời gian đáp ứng” có sự khác biệt giữa FCFS và SJF.
Cho ba tiến trình P1, P2, P3 với Burst time tương ứng là: 24, 3, 3. Cho biết “thời gian chờ” của tiến trình P2 theo giải thuật điều phối tiến trình FCFS:
0
24
27
30
