26 câu hỏi
Giải thích nào sau đây đúng với trạng thái SUSPEND của tiến trình:
Tiến trình đang tồn tại trong bộ nhớ phụ.
Tiến trình nhận được CPU
Tiến trình đang chờ CPU xử lý.
Tiến trình đang tồn tại trong bộ nhớ
Nguyên nhân dẫn đến trạng thái BLOCKED của một process?
process đang chờ nhập xuất.
process đang chờ một sự kiện nào đó chưa xảy ra.
process đang chờ nhập xuất hoặc là đang chờ một sự kiện chưa xảy ra.
không có nguyên nhân nào đúng.
Những trạng thái tiến trình nào liệt kê dưới đây thuộc về loại tiến trình 2 trạng thái?
Running & Blocked
Running & Not running.
New & Running
New & Terminated.
Những trạng thái tiến trình nào liệt kê dưới đây thuộc về loại tiến trình 3 trạng thái?
Ready & Running & Blocked
Ready & Running & Suspend
New & Running & Waiting
New & Running & Blocked
Những trạng thái tiến trình nào liệt kê dưới đây thuộc về loại tiến trình 4 trạng thái?
Ready & Running & Blocked & Suspend
New & Ready & Running & Suspend
New & Running & Waiting & Blocked
Running & Blocked & Suspend & Closed
Những trạng thái tiến trình nào sau đây KHÔNG THUỘC về loại tiến trình 5 trạng thái?
Blocked, Blocked-Suspend
Ready, Ready-Suspend.
Running-Suspend.
Running.
Đối với loại tiến trình 3 trạng thái. Khi tiến trình P yêu cầu tài nguyên R, nhưng tài nguyên R chưa sẵn sàng đáp ứng. Do vậy, tiến trình P sẽ chuyển trạng thái:
Running -> Ready
Ready -> Running.
Running -> Blocked.
Blocked -> Ready.
Đối với loại tiến trình 4 trạng thái. Khi tiến trình P đang ở trạng thái Blocked khá lâu, để giải phóng bộ nhớ, Hệ điều hành sẽ chuyển tiến trình P sang trạng thái nào?
Blocked -> Ready
Blocked -> Suspend.
Blocked -> Running.
Blocked -> Terminated.
Đối với loại tiến trình 5 trạng thái. Khi tiến trình P đang ở trạng thái Ready khá lâu, để giải phóng bộ nhớ, Hệ điều hành sẽ chuyển tiến trình P sang trạng thái nào?
Ready -> Ready-Suspend.
Ready -> Blocked-Suspend.
Ready -> Running-Suspend.
Ready -> Terminated.
Khi CPU đang xử lý tiến trình P thì xảy ra Interrupt. Hệ điều hành sẽ chuyển trạng thái của tiến trình P từ:
Running -> Waiting
Running -> Ready
Waiting -> Ready
Kết thúc -> Terminates
Mục đích của việc cho nhiều tiến trình hoạt động đồng thời trên một Hệ điều hành:
Tăng mức độ đa chương.
Tăng mức độ đa nhiệm.
Tăng tốc độ xử lý.
Tăng tốc độ xử lý, đa chương trình và đa nhiệm.
Để có thể chạy được nhiều tiến trình cùng lúc, giải pháp cơ bản của Hệ điều hành là gì?
Cho mỗi CPU thực thi một tiến trình.
Điều phối CPU luân phiên thực thi từng tiến trình.
Gộp nhiều tiến trình thành một cho CPU thực thi.
Hệ điều hành không cho phép chạy nhiều tiến trình cùng lúc.
Người dùng Windows có thể vừa duyệt web, nghe nhạc, chat, chơi game… đồng thời. Hệ điều hành Windows thực hiện được là do:
Máy tính có nhiều CPU. Mỗi CPU chạy 1 chương trình.
Máy tính có nhiều RAM.
Máy tính có HDD lớn.
Tốc độ chuyển đổi xử lý nhiều tiến trình của CPU quá nhanh.
Trong quá trình thực thi, tiến trình A khởi tạo thêm tiến trình B hoạt động song song với A. Hình thức đa tiến trình này có tên gọi là:
Tiến trình song song độc lập.
Tiến trình song song có quan hệ thông tin.
Tiến trình song song phân cấp.
Tiến trình song song đồng mức.
Tiến trình A cùng hoạt động trong Hệ điều hành cùng với tiến trình B. Cả 2 không có trao đổi thông tin gì cho nhau. Hình thức đa tiến trình này có tên gọi là:
Tiến trình song song độc lập.
Tiến trình song song có quan hệ thông tin.
Tiến trình song song phân cấp.
Tiến trình song song đồng mức.
Tiến trình A cùng hoạt động trong Hệ điều hành cùng với tiến trình B. Hai tiến trình này cần trao đổi dữ liệu cho nhau. Hình thức đa tiến trình này có tên gọi là:
Tiến trình song song độc lập.
Tiến trình song song có quan hệ thông tin.
Tiến trình song song phân cấp.
Tiến trình song song đồng mức.
Tiến trình A cùng hoạt động trong Hệ điều hành cùng với tiến trình B. Cả 2 có sử dụng chung tài nguyên theo nguyên tắc luân phiên. Hình thức đa tiến trình này có tên gọi là:
Tiến trình song song độc lập.
Tiến trình song song có quan hệ thông tin.
Tiến trình song song phân cấp.
Tiến trình song song đồng mức.
Có 3 tiến trình P1, P2, P3 cùng hoạt động song song trong hệ thống máy tính. Biểu đồ hoạt động của chúng mô tả theo hình dưới. Cho biết hệ thống máy tính này thuộc loại nào?

Hệ thống Uni-Processor (đơn CPU).
Hệ thống Multi-Processor (đa CPU).
Hệ thống máy Client - Server.
Hệ thống phân tán.
Có 3 tiến trình P1, P2, P3 cùng hoạt động song song trong hệ thống máy tính. Biểu đồ hoạt động của chúng mô tả theo hình dưới. Cho biết hệ thống máy tính này thuộc loại nào?

Hệ thống Uni-Processor (đơn CPU).
Hệ thống Multi-Processor (đa CPU).
Hệ thống máy Client - Server.
Hệ thống phân tán.
PCB (Process Control Block) là gì?
Là một vùng nhớ.
Là định danh cho tiến trình.
Là khối quản lý thông tin.
Là một vùng nhớ lưu trữ các thông tin quản lý tiến trình.
Hệ điều hành sẽ thực hiện hành động nào khi có một process mới sinh ra?
Cấp CPU ngay cho process.
Tạo ngay khối PCB để quản lý process.
Giao ngay các tài nguyên mà process cần.
Tạo ngay khối PCB và cấp ngay các tài nguyên mà process cần.
CPU đang xử lý tiến trình P1, sau đó chuyển sang xử lý tiến trình P2. Hệ điều hành sẽ lưu lại tất cả trạng thái của tiến trình P1 vào đâu?
Đĩa cứng.
Bộ nhớ phụ.
Process Control Block (PCB).
Bộ nhớ ngoài.
Process Control Block (PCB) được tạo ra vào thời điểm nào?
Thời điểm tiến trình vào trạng thái sẵn sàng (Ready).
Thời điểm khởi tạo tiến trình (New)
Thời điểm kết thúc tiến trình (Terminated).
Thời điểm tiến trình vào trạng thái đang chạy (Running).
Trong Process Control Block (PCB), các thông tin ngữ cảnh của tiến trình gồm có:
Các giá trị thanh ghi.
Trạng thái tiến trình.
Thông tin quản lý bộ nhớ.
Trạng thái tiến trình, giá trị các thanh ghi, thông tin bộ nhớ.
Khi Hệ điều hành cho CPU quay lại xử lý tiến trình, CPU cần nạp lại các thông tin trạng thái của tiến trình đó để nó tiếp tục xử lý. Những thông tin đó được nạp lại từ đâu?
disk.
memory.
PCB.
Kernel.
Khi tiến trình kết thúc, hệ thống sẽ:
Thu hồi lại PCB của tiến trình.
Thu hồi lại tài nguyên của tiến trình.
Thu hồi lại PCB và tài nguyên của tiến trình.
Loại nó ra khỏi hàng đợi Ready Queue.
