25 câu hỏi
Hệ thống đa bộ xử lý (multi-processors) có đặc điểm:
Xử lý các công việc thực sự đồng thời.
Mỗi bộ xử lý có bộ nhớ riêng.
Mỗi bộ xử lý có đường truyền dữ liệu riêng.
Xếp hàng xử lý các công việc.
Hệ thống đa bộ xử lý (multi-processors) được phân loại thành các hệ thống:
Đồng bộ và bất đồng bộ.
Đối xứng và bất đối xứng.
Kết hợp và không kết hợp.
Không phân loại.
Hệ thống xử lý phân tán có đặc điểm:
Mỗi bộ xử lý có bộ nhớ riêng.
Các bộ xử lý độc lập không liên hệ nhau.
Một công việc chia đều cho các bộ xử lý.
Dùng chung bộ nhớ kết nối thành mảng.
Hệ thống xử lý phân tán được phân loại:
Đồng bộ và bất đồng bộ.
Peer-to-peer và client-server.
Kết hợp và không kết hợp.
Đối xứng và bất đối xứng.
Trong các cấu trúc của hệ điều hành sau đây, cấu trúc nào tương thích dễ dàng với mô hình hệ thống phân tán?
Cấu trúc phân lớp.
Cấu trúc máy ảo.
Cấu trúc client-server.
Cấu trúc đơn giản.
Khi nào cần sử dụng đến System call (Lời gọi hệ thống)?
Khi một người dùng yêu cầu dịch vụ nào đó từ Kernel của Hệ điều hành.
Khi một chương trình yêu cầu dịch vụ nào đó từ Kernel của Hệ điều hành.
Khi Hệ điều hành cần trợ giúp từ chương trình.
Khi Hệ điều hành cần trợ giúp từ người dùng.
Lời gọi hệ thống loại “Process control” thực hiện những tác vụ nào?
Load, execute, create process, terminate process.
Request device, release device, read from device, write to device.
Create / delete, open / close, read, write.
Create messages, delete messages, send messages, receive messages.
Lời gọi hệ thống loại “Device management” thực hiện những tác vụ nào?
Load, execute, create process, terminate process.
Request device, release device, read from device, write to device.
Create / delete, open / close, read, write.
Create messages, delete messages, send messages, receive messages.
Lời gọi hệ thống loại “File management” thực hiện những tác vụ nào?
Load, execute, create process, terminate process.
Request device, release device, read from device, write to device.
Create / delete, open / close, read, write.
Create messages, delete messages, send messages, receive messages.
Lời gọi hệ thống loại “Communication” thực hiện những tác vụ nào?
Load, execute, create process, terminate process.
Request device, release device, read from device, write to device.
Create / delete, open / close, read, write.
Create messages, delete messages, send messages, receive messages.
Cho biết tên gọi của kiến trúc Hệ điều hành mà tất cả các modules chức năng của nó được gom hết vào Kernel.
Simple OS.
Monolithic OS.
Layered OS.
Microkernel OS.
Cho biết tên gọi của kiến trúc Hệ điều hành mà các modules chức năng của nó được phân chia thành từng lớp giao tiếp với Kernel.
Simple OS.
Monolithic OS.
Layered OS.
Microkernel OS.
Cho biết tên gọi của kiến trúc Hệ điều hành mà hầu hết các modules chức năng của nó được tách ra ngoài? Kernel chỉ có 2 chức năng chính: quản lý bộ nhớ và liên lạc giữa các tiến trình.
Simple OS.
Monolithic OS.
Layered OS.
Microkernel OS.
Kiến trúc Hệ điều hành Microkernel, nhân (kernel) của Hệ điều hành giữ vai trò gì?
Quản lý bộ nhớ và liên lạc giữa các tiến trình.
Điều phối tiến trình và quản lý bộ nhớ.
Điều phối tiến trình và lời gọi hệ thống.
Quản lý bộ nhớ và quản lý nhập xuất (Input / Output).
Kiến trúc Hệ điều hành Monolithic, module chức năng nào hỗ trợ các ứng dụng giao tiếp với nhân (kernel) của Hệ điều hành?
Memory manager.
Process Scheduler.
Input / Output manager.
System Calls.
Tiến trình (process) là gì?
là một đoạn code chương trình
là nơi chưa các dữ liệu chương trình
là nơi quản lý toàn bộ các bộ nhớ cấp phát trong quá trình hoạt động
là một chương trình đang chạy trên máy tính
Người dùng sử dụng ngôn ngữ lập trình để viết (code) một phần mềm. Sau đó biên dịch thành các tập tin lưu trữ thành trong đĩa. Các tập tin đó được gọi là gì?
Chương trình (program)
Tiến trình (process)
Tiểu trình (sub-process)
Luồng (thread)
Để một chương trình (program) trở thành một tiến trình (process), cần phải làm gì?
Biên dịch lại chương trình.
Nạp chương trình vào bộ nhớ.
Gán quyền thực thi cho chương trình.
Nạp chương trình vào CPU.
Thuật ngữ “CPU-bound process” có nghĩa là gì?
là tiến trình được xử lý bởi CPU.
là tiến trình được xử lý bởi thiết bị I/O.
là tiến trình được xử lý bởi Hệ điều hành.
là tiến trình tạo ra bởi CPU.
Thuật ngữ “I/O-bound process” có nghĩa là gì?
là tiến trình được xử lý bởi CPU.
là tiến trình được xử lý bởi thiết bị I/O.
là tiến trình được xử lý bởi Hệ điều hành.
là tiến trình tạo ra bởi thiết bị I/O.
Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG với khái niệm tiến trình (process)?
Tiến trình tự quyết định thời điểm dừng chạy để CPU phục vụ tiến trình khác.
Tiến trình là một chương trình đang tồn tại trong bộ nhớ.
Tiến trình là một chương trình đang xử lí.
Tiến trình sở hữu một không gian bộ nhớ, con trỏ lệnh, tập thanh ghi và stack riêng.
Một tiến trình (process) bao gồm các thành phần:
Current activity
Data section & Heap
Text section & Stack
Current activity, Data section & Heap, Text section & Stack
Hệ điều hành sẽ KHÔNG cấp phát loại tài nguyên nào cho tiến trình?
Mỗi tiến trình sẽ được cấp một không gian bộ nhớ riêng.
Mỗi tiến trình sẽ được cấp một phân vùng đĩa cứng (partition) riêng.
Mỗi tiến trình sẽ được cấp một tập các thanh ghi (Register) và ngăn xếp (stack) riêng.
Mỗi tiến trình sẽ được cấp một con trỏ lệnh (Program Counter).
Tiến trình ở trạng thái RUNNING có nghĩa là:
Tiến trình đang hoạt động trong bộ nhớ.
Tiến trình nhận được CPU
Tiến trình đang bắt đầu các xử lí
Nhận được CPU và bắt đầu các xử lí của mình
Tiến trình ở trạng thái READY có nghĩa là:
Tiến trình đang tồn tại trong bộ nhớ.
Tiến trình nhận được CPU
Tiến trình đang chờ CPU xử lý.
Tiến trình đang tồn tại trong bộ nhớ và đang chờ CPU xử lý.
