250+ câu trắc nghiệm Thị trường lao động có đáp án - Phần 7
25 câu hỏi
Tỷ lệ lao động có việc làm là tỷ lệ phần trăm số người có việc làm trên
Tổng dân số
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm
Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo của thành thị so với nông thôn thường:
Cao hơn
Thấp hơn
Bằng nhau
Không xác định được
Ở các nước phát triển, tỷ lệ lao động của ngành nào là cao nhất:
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Không xác định
Tỷ lệ lao động làm việc bán thời gian nữ so với nam thường
Thấp hơn
Cao hơn
Bằng nhau
Không so sánh được
Số giờ làm việc cho mỗi người lao động thông thường được xác định theo:
Ngày
Tuần
Tháng
Năm
Tỷ lệ lao động làm việc trong khu vực phi chính thức là tỷ lệ phần trăm số lao động làm việc trong khu vực phi chính thức trên
Dân số từ 15 tuổi trở lên
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm
Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động
Việc làm trong nền kinh tế phi chính thức có đặc điểm:
Không được pháp luật lao động bảo vệ
Phải đóng thuế thu nhập
Được hưởng các chế độ bảo hiểm
Thu nhập cao và ổn định
Khu vực nền kinh tế phi chính thức không bao gồm:
Hộ sản xuất kinh doanh chưa có tư cách pháp nhân
Các doanh nghiệp chưa đăng ký kinh doanh
Hộ gia đình tự sản xuất
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ, có đăng ký kinh doanh
Người thất nghiệp là:
Những người từ 15 tuổi trở lên, hiện không làm việc
Những người từ 15 tuổi trở lên, đang tìm kiếm việc làm
Những người trong độ tuổi lao động, hiện không làm việc
Những người trong độ tuổi lao động, hiện không làm việc và sẵn sàng làm việc
Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên là tỷ lệ phần trăm số thanh niên thất nghiệp trên:
Dân số trong độ tuổi thanh niên
Lực lượng lao động thanh niên
Lực lượng lao động thanh niên có việc làm
Dân số trong độ tuổi thanh niên không hoạt động kinh tế
Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên so với tỷ lệ thất nghiệp người trưởng thành:
Cao hơn
Thấp hơn
Bằng nhau
Không so sánh được
Ở Việt Nam, năng suất lao động ở khu vực nông thôn so với khu vực thành thị thường
Thấp hơn
Cao hơn
Bằng nhau
Không xác định được
Nghèo đói ở khu vực thành thị so với nông thôn là:
Thấp hơn
Cao hơn
Bằng nhau
Không xác định được
Đa số người nghèo làm việc trong khu vực:
Chính thức
Phi chính thức
Nhà nước FDI
Cơ sở dịch vụ việc làm phân loại theo chủ thể quản lý có:
Nông thôn
Thành thị
Tổ chức kinh tế - xã hội
Nhà đào tạo
Cơ sở dịch vụ việc làm theo phạm vi hoạt động KHÔNG bao gồm:
Quốc tế
Nhà nước
Liên địa phương
Địa phương
Hoạt động nào KHÔNG phải là vai trò của dịch vụ việc làm:
Xử lý thông tin
Hoàn thiện hệ thống thông tin
Nâng cao chất lượng cầu lao động
Nâng cao chất lượng cung lao động
Đâu không phải là mục đích của chắp nối việc làm:
Giúp người thất nghiệp tìm được việc làm
Giúp người lao động thay đổi công việc khi có nhu cầu
Giúp người sử dụng lao động tìm được lao động thích hợp
Giúp người học tìm được ngành học phù hợp
Dịch vụ việc làm thực hiện tư vấn về, ngoại trừ:
Chính sách việc làm
Nghề và đào tạo
Tự tạo việc làm
Chăm sóc sức khỏe
Chức năng của dịch vụ việc làm không phải là:
Đưa người lao động thất nghiệp trở lại làm việc
Hỗ trợ việc làm cho các đối tượng yếu thế
Trợ cấp thất nghiệp
Bổ sung
Chắp nối việc làm là hoạt động:
Giới thiệu việc làm và cung ứng lao động
Môi giới việc làm và giới thiệu việc làm
Môi giới việc làm và cung ứng lao động
Môi giới, giới thiệu việc làm và cung ứng lao động
Công cụ Quản lý Nhà nước về dịch vụ việc làm ở Việt Nam không bao gồm:
Văn hóa pháp luật
Cơ chế, chính sách
Bộ máy của doanh nghiệp
Bộ máy quản lý các bộ, ngành
Người lao động sẽ có vị thế yếu hơn khi tổng số chỗ làm việc trống trong nền kinh tế
Lớn hơn tổng số người làm việc có việc làm
Nhỏ hơn tổng số người đang làm việc có việc làm
Nhỏ hơn tổng số người đang tìm việc làm
Lớn hơn tổng số người đang tìm việc làm
Một trong những hậu quả của phân mảng thị trường lao động là:
Tiền lương tăng lên
Tiền lương trong khu vực kinh tế phi chính thức tăng lên
Người lao động dễ dàng di chuyển hơn
Giảm hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Cung lao động được chia theo:
Chất lượng
Số lượng và chất lượng
Thời gian
Số lượng, chất lượng và thời gian








