250+ câu trắc nghiệm Thị trường lao động có đáp án - Phần 4
25 câu hỏi
Thị trường lao động là
Không gian trao đổi sức lao động thông qua giá cả kèm các điều kiện khác
Tập hợp những thỏa thuận sức lao động thông qua giá cả
Môi trường trao đổi sức lao động thông qua giá cả
Nơi mua bán sức lao động thông qua giá cả
Từ góc độ quản lý, có thị trường lao động: (bao gồm: đặc thù, tự do)
Đặc thù
Thành thị
Chuyên môn kỹ thuật
Bất hợp pháp
Từ góc độ kỹ năng, có thị trường lao động: (bao gồm: chất xám, chuyên môn kỹ thuật, giản đơn…)
Quốc gia
Tự do
Bất hợp pháp
Chất xám
Từ góc độ pháp lý, có thị trường lao động: (gồm hợp pháp và bất hợp pháp)
Hợp pháp
Giản đơn
Tự do
Đặc thù
Từ góc độ địa lý, có thị trường lao động: (bao gồm: thành thị, nông thôn, địa phương, quốc gia, quốc tế)
Giản đơn
Chất xám
Địa phương
Bắt hợp pháp
Nguyên nhân làm cho vị thế của người lao động trong đàm phán yếu hơn là do:
Người lao động có sức lao động, có tư liệu sản xuất
Người lao động có khả năng chờ đợi, có nhiều cơ hội lựa chọn
Người lao động có khả năng chờ đợi, có tư liệu sản xuất
Người sử dụng lao động có khả năng chờ đợi, có nhiều cơ hội lựa chọn
Giá trị hàng hóa sức lao động trong quá trình sử dụng sẽ:
Tăng dần
Giảm dần
Không đối
Không xác định được
Yếu tố nào không phải là điều kiện hình thành thị trường lao động:
Có nền kinh tế kế hoạch tập trung
Có nền kinh tế hàng hóa
Sức lao động là hàng hóa
Người lao động được tự do về thân thể
Yếu tố nào không phải là điều kiện để phát triển thị trường lao động:
Kinh tế kế hoạch tập trung
Kinh tế thị trường
Hội nhập với thị trường lao động quốc tế
Sản xuất hàng hóa phát triển
Khi sử dụng, hàng hóa sức lao động sẽ tạo ra giá trị mới so với giá trị của chính bản thân nó là:
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Bằng nhau
Không xác định được
Hàng hóa sức lao động có tính:
Đồng nhất
Không đồng nhất
Hoàn hảo
Chính xác
Phân mảng thị trường lao động là do hạn chế việc tiếp cận dịch vụ:
Chăm sóc sức khỏe
Giáo dục và đào tạo
Y tế
Giáo dục đào tạo và y tế
Phân mảng thị trường lao động làm tỷ lệ thất nghiệp:
Giảm
Tăng
Ổn định
Không ảnh hưởng
Cung lao động là: (những người lao động đang và sẵn sàng làm việc)
Tổng lao động đang làm việc trong nền kinh tế
Tổng lao động sẵn sàng làm việc trong nền kinh tế
Tổng của các cung lao động cá nhân
Tổng của các cung thực tế
Cung lao động có tính:
Chính xác tuyệt đối
Tức thời
Thời kỳ
Thời điểm
Cung thực tế về lao động là những người:
Không có nhu cầu làm
Lực lượng vũ trang
Đang làm việc
Đang làm việc và thất nghiệp
Cung lao động tiềm năng gồm cung lao động thực tế và những người trong độ tuổi lao động đang:
Thất nghiệp
Tìm kiếm việc làm
Nội trợ, đi học
Làm việc nhưng không có nhu cầu tìm việc làm
Cơ cấu dân số nào sẽ cung cấp nguồn lao động lớn trong tương lai:
Nhiều nam
Nhiều nữ
Già
Trẻ
Di chuyển lao động làm cung lao động thay đổi về:
Số lượng
Chất lượng
Cơ cấu
Quy mô, cơ cấu và chất lượng
Cung lao động có xu hướng giảm đi khi:
Thu hẹp khoảng tuổi lao động
Mở rộng khoảng tuổi lao động
Tốc độ tăng dân số có xu hướng tăng
Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động tăng
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động cho biết cứ 100 người từ 15 tuổi trở lên thì có bao nhiêu người:
Muốn làm việc
Thất nghiệp
Đang làm việc
Đang tìm việc
Trong phạm vi quốc gia, di chuyển lao động nội địa làm cung lao động thực tế:
Giảm
Tăng
Không đổi
Không xác định
Thời gian làm việc càng giảm thì cung lao động
Càng nhỏ
Càng lớn
Càng co dãn mạnh
Càng co dãn yếu
Khi đường cung lao động dịch chuyển sang trái thì tổng cung lao động
Giảm
Tăng
Không đổi
Không xác định
Đường cung lao động dịch chuyển sang trái thì tiền lương có xu hướng:
Giảm
Tăng
Có thể giảm hoặc tăng
Không thay đổi








