vietjack.com

24 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất có lời giải
Quiz

24 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất có lời giải

V
VietJack
ToánÔn vào 1017 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tích

\(\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 1\)

\(x\left( {x - 2} \right) + \left( {6x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)

\(x - 5 = - 2x + 3\)

\(\left( {x + 4} \right)\left( {5 - 2x} \right) = 0\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(5\left( {x + 2} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\) có mấy nghiệm

1

2

3

Vô nghiệm

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các nghiệm của phương trình \(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 4} \right) = 0\) là:

\(x = 3\)

\(x = - 2\)

\(x = 3\) và \(x = - 2\)

\(x = 4\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có mấy bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

\(1\)

\(2\)

\(3\)

\(4\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{4x - 1}}{{x + 2}} + 1 = \frac{3}{{x - 3}}\) là:

\(x \ne - 2\)

\(x \ne 3\)

\(x \ne - 2\) và \(x \ne 3\)

\(x = - 2\) và \(x = 3\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \(\left( {3x + 1} \right)\left( {2 - 3x} \right) = 0\) là:

\(S = \left\{ {\frac{{ - 1}}{3};\frac{2}{3}} \right\}\)

\(S = \left\{ {\frac{{ - 1}}{2}} \right\}\)

\(S = \left\{ {\frac{{ - 1}}{3};\frac{{ - 2}}{3}} \right\}\)

\(S = \left\{ {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right\}\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(\frac{2}{{x - 2}} - \frac{3}{{x - 3}} = \frac{{3x - 20}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 2} \right)}}\) có nghiệm là:

\(x = 5\)

\(x = 6\)

\(x = 8\)

\(x = 10\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\(x =  - 2\) là nghiệm của phương trình nào sau đây:

\({x^2} + 7x = 0\)

\({\left( {3x + 2} \right)^2} - 4{x^2} = 0\)

\(2x\left( {x + 6} \right) + 5\left( {x + 6} \right) = 0\)

\(x\left( {3x + 5} \right) - 6x - 10 = 0\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{{4x}}{{{x^3} - 1}} = \frac{x}{{{x^2} + x + 1}}\)

\(x \ne 0\)\(\)

\(x \ne 0\) và \(x \ne 0\)

\(x \ne 1\)

\(x \ne 1\)và\(x \ne 2\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \(x\left( {3x + 5} \right) - 6x - 10 = 0\) là:

\(S = \left\{ {\frac{{ - 5}}{3};2} \right\}\)

\(S = \left\{ {\frac{5}{3};2} \right\}\)

\(S = \left\{ {\frac{5}{3}; - 2} \right\}\)

\(S = \left\{ {\frac{{ - 5}}{3}; - 2} \right\}\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một khu đất có dạng hình vuông, người ta dành một mảnh đất, có dạng hình chữ nhật ở góc khu đất để làm bể bơi (hình vẽ). Biết diện tích bể bơi bằng \(1250\)cm2. Tính độ dài cạnh khu đất đó.

Tính độ dài cạnh khu đất đó. (ảnh 1)

\(72m\)

\(73m\)

\(74m\)

\(75m\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biểu thức \(A = \frac{3}{{3x + 1}} + \frac{2}{{1 - 3x}}\); \(B = \frac{{x - 5}}{{9{x^2} - 1}}\). Với giá trị nào của \(x\) thì hai biểu thức \(A\)\(B\) có cùng một giá trị?

0

1

5

7

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{{2{x^2} - m}}{{{x^3} + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - x + 1}}\). Biết \(x = 0\) là một nghiệm của phương trình. Tìm các nghiệm còn lại.

\(x = - 5\)

\(x = 5\)

\(x = 2\)

\(x = - 1\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình\(\frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{{x - 2}}{{x + 2}} = \frac{{16}}{{{x^2} - 4}}\) là:

\(x = - 2\)

\(x = 2\)

Vô nghiệm

\(x = - 2\)\(x = 2\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ cao \(h\) (mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánh \(t\) giây được cho bởi công thức \(h = t\left( {20 - 5t} \right)\). Có thể tính được thời gian bay của quả bóng từ khi được đánh đến khi chạm đất không?

10 giây

12 giây

20 giây

25 giây

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một khu vườn hình vuông có cạnh bằng \(15\)m người ta làm một lối đi xunh quanh có bề rộng là \(x\) (m). Để diện tích phần đất còn lại là \(169\)m2 thì bề rộng \(x\) của lối đi là bao nhiêu?

\(0,5m\)

\(1m\)

\(1,5m\)

\(2m\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một doanh nghiệp sử dụng than để sản xuất. Doanh nghiệp đó lập kế hoạch tài chính cho viẹc loại bỏ chất ô nhiễm trong khí thải theo dự kiến sau: Để loại bỏ \(p\% \) chất ô nhiễm trong khí thải thì chi phí \(C\) (triệu đồng) được tính theo công thức \(C = \frac{{80}}{{100 - p}}\), với \(0 \le p < 100\). Với chi phí là 420 triệu đồng thì doanh nghiệp loại bỏ được bao nhiêu phầm trăm chất gây ô nhiễm trong khí thải (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

\(90\% \)

\(99\% \)

\(99,8\% \)

\(98,9\% \).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bác An có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 14m và chiều rộng 12m. Bác dự định xây nhà trên mảnh đất đó và dành một phần diện tích để làm sân vườn như hình vẽ. Biết diện tích đất làm nhà là 100m2. Hỏi \(x\) bằng bao nhiêu mét? Hỏi x bằng bao nhiêu mét? (ảnh 1)

\(1,5m\)

\(1,75m\)

\(2m\)

\(2,2m\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \({x^3} + 8 = {x^2} - 4\) có bao nhiêu nghiệm?

1 nghiệm

2 nghiệm

3 nghiệm

Vô nghiệm.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nồng độ muối của nước biển là \(3,5\% \) và khối lượng riêng của nước biển là \(1020\)g/ml. Từ 2 lít nước biển như thế, người ta hòa tan thêm muối để được dung dịch có nồng độ muối là \(20\% \). Tính khối lượng muối cần thêm.

420,7 (g)

420,75 (g)

420 (g)

420,5 (g).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \[m\] để phương trình \[(2m - 5)x - 2{m^2} + 8 = 43\] có nghiệm \(x = - 7\).

\[m = 0\] hoặc \[m = 7\].

\[m = 1\] hoặc \[m = - 7\].

\[m = 0\] hoặc \[m = - 7\].

\[m = - 7\].

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm của phương trình: \[({x^2} + 9)\left( {x--1} \right) = ({x^2} + 9)\left( {x + 3} \right)\]

\[2\].

\[1\].

\[0\].

\[3\].

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biểu thức: \(A = 1 + \frac{1}{{2 + x}}\)\(B = \frac{{12}}{{{x^3} + 8}}\). Tìm \(x\) sao cho \(A = B\).

\[x = 0\]

\[x = 1\]

\[x = - 1\]

\[x = 0\]; \[x = 1\]

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình\[\left( 1 \right)\]: \(\frac{1}{x} + \frac{2}{{x - 2}} = 0\) và phương trình\[\left( 2 \right)\]: \(\frac{{x - 1}}{{x + 2}} - \frac{x}{{x - 2}} = \frac{{5x - 2}}{{4 - {x^2}}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng.

Hai phương trình có cùng điều kiện xác định.

Hai phương trình có cùng số nghiệm.

Phương trình \[\left( 2 \right)\] có nhiều nghiệm hơn phương trình \[\left( 1 \right)\]

Phương trình \[\left( 2 \right)\] có ít nghiệm hơn phương trình \[\left( 1 \right)\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack