30 câu hỏi
Các chất gây bệnh não do gan:
Acid béo chuỗi dài.
Ammoniac.
Creatinin.
Bilirubin.
Hội chứng gan – thận:
Thận suy giảm chức năng không hồi phục.
Xuất hiện albumin niệu.
Giảm lượng huyết tương qua thận.
Tổn thương mô thận và ống thận.
Yếu tố liên quan bệnh thận do gan, CHỌN CÂU SAI:
Dãn động mạch ngoại vi và co động mạch trong thận.
Kích thích hệ phó giao cảm nội thận.
Rối loạn tuần hoàn và giảm tưới máu thận.
Cytokin và chất hoạt mạch tác động hệ tuần hoàn thận.
Dãn động mạch ngoại vi và co động mạch nội thận trong hội chứng gan thận do:
Giảm sản xuất NO, tăng áp lực hệ tĩnh mạch cửa.
Ức chế hệ rennin-angiotensin-aldosteron.
Giảm phóng thích ADH.
Kích thích hệ rennin-angiotensin-aldosteron.
Cơ chế hôn mê gan:
Tăng ammoniac trong máu ≥ 0,54 mg/100ml.
Tăng ammoniac trong máu ≥ 0,74 mg/100ml.
Tăng ammoniac trong máu ≥ 0,94 mg/100ml.
Tăng ammoniac trong máu ≥ 1,14 mg/100ml.
Điều kiện thuận lợi tham gia vào các cơ chế hôn mê gan, CHỌN CÂU SAI:
Tăng glucose máu.
Phù tổ chức não.
Sản phẩm độc từ ống tiêu hóa.
Tình trạng suy sụp cơ thể.
Nước tiểu bất thường là khi:
Thay đổi về lượng.
Thay đổi về thành phần.
Thay đổi về chất hoặc lượng nước tiểu.
Thay đổi cả chất và lượng nước tiểu.
Đa niệu là gì:
Lượng nước tiểu > 2 lít/ngày do uống nhiều.
Lượng nước tiểu > 3 lít/ngày do uống nhiều.
Lượng nước tiểu > 2 lít/ngày không do uống nhiều.
Lượng nước tiểu > 3 lít/ngày không do uống nhiều.
Nguyên nhân gây đa niệu:
Viêm quanh ống thận cản trở hấp thu natri và nước.
Tế bào ống thận nhạy cảm với ADH.
Tuyến yên tăng sản xuất ADH.
Giảm áp suất thẩm thấu trong lòng ống thận.
Đa niệu do nguyên nhân ngoài thận:
Viêm kẽ thận mạn tính.
Tế bào ống thận kém nhạy cảm với ADH.
Tăng áp suất thẩm thấu trong lòng ống thận.
Viêm bể thận mạn tính.
Bệnh tiểu nhạt liên quan hormon nào:
ADH.
Rennin.
Aldosteron.
Angiotensin.
Thiểu niệu là gì:
Lượng nước tiểu < 0,3 lít/ngày.
>
Lượng nước tiểu < 0,4 lít/ngày.
>
Lượng nước tiểu < 0,5 lít/ngày.
>
Lượng nước tiểu < 0,6 lít/ngày.
>
Bệnh tại thận gây thiểu niệu:
Viêm kẽ thận mạn tính.
Viêm cầu thận.
Viêm bể thận mạn tính.
Tế bào ống thận kém nhạy cảm với ADH.
Mất nước, mất máu, xơ vữa động mạch thận gây thiểu niệu là nguyên nhân:
Trước thận.
Tại thận.
Sau thận.
Trước thận hoặc tại thận.
Sỏi niệu quản gây thiểu niệu là nguyên nhân:
Trước thận.
Tại thận.
Sau thận.
Tại thận hoặc sau thận.
Vô niệu là gì:
Lượng nước tiểu < 0,2 lít/ngày.
>
Lượng nước tiểu < 0,3 lít/ngày.
>
Lượng nước tiểu < 0,4 lít/ngày.
>
Lượng nước tiểu < 0,5 lít/ngày.
>
Nguyên nhân gây vô niệu tại thận:
Mất nước nặng.
Viêm cầu thận cấp diễn.
Viêm kẽ thận mạn tính.
Tắc đài bể thận trở xuống.
Lượng urê trong nước tiểu thấp hơn bình thường trong 24 giờ có thể do:
Tăng chức năng thận.
Chế độ ăn nhiều protid.
Giảm thoái triển lipid.
Giảm thoái triển protein.
Cơ chế gây xuất hiện protein niệu bệnh lý:
Máu xuất hiện các protein phân tử lớn.
Do lỗ lọc cầu thận nhỏ lại.
Do ống thận kém tái hấp thu protein.
Tổn thương động mạch ra của cầu thận.
Bệnh thận hư nhiễm mỡ hay gặp thành phần nào trong nước tiểu:
Ceton niệu > 1 g/l.
Protein niệu > 1 g/l.
Glucose niệu > 1 g/l.
Nitrate niệu > 1 g/l.
Nguyên nhân gây protein niệu nhưng không phải là bệnh lý:
Sốt cao.
Di truyền bất thường ống thận.
Kháng sinh tổn thương ống thận.
Ngộ độc kim loại nặng tổn thương ống thận.
Chọn câu sai:
Bình thường không có hồng cầu trong nước tiểu.
Số hồng cầu > 1 – 1,5 triệu/nước tiểu 24 giờ: hồng cầu – niệu vi thể.
Số hồng cầu > 2 – 2,5 triệu/nước tiểu 24 giờ: hồng cầu – niệu vi thể.
Thấy hồng cầu qua màu sắc nước tiểu: hồng cầu – niệu đại thể.
Xuất hiện hồng cầu trong nước tiểu do, CHỌN CÂU SAI:
Có thể gặp 3 hồng cầu /1 vi trường là sinh lý.
Tổn thương nephron.
Vỡ mạch máu vào đường dẫn niệu.
Xuất huyết toàn thân thường gặp.
Chẩn đoán vị trí xuất huyết đường tiết niệu với nghiệm pháp "ba cốc":
Niệu đạo: cốc giữa có máu.
Bàng quang: cốc đầu có máu.
Niệu quản trở lên: 3 cốc có máu.
Thận: cốc cuối có máu.
Điều kiện hình thành trụ niệu trong nước tiểu:
Nồng độ protein máu cao.
Lượng nước tiểu nhiều, chảy nhanh trong ống thận.
Nước tiểu phải có tính kiềm.
Protein niệu cao, nước tiểu chảy chậm trong ống thận và thay đổi lý hóa ở nước tiểu.
Trụ hạt là gì:
Trụ trong có bạch cầu bám vào.
Trụ trong có hồng cầu bám vào.
Trụ trong có tế bào ống thận bám vào.
Trụ trong có protein bám vào.
Thay đổi thành phần máu trong bệnh thận:
Giảm urê huyết.
Thiếu máu.
Nhiễm kiềm máu.
Huyết áp thấp.
Các triệu chứng nhiễm độc trong hội chứng urê huyết là do:
Urê huyết cao.
Các nitơ phi protein huyết cao.
Các sản phẩm kiềm ứ đọng.
Các nitơ protein huyết cao.
Nhiễm acid máu trong bệnh thận, CHỌN CÂU SAI:
Thuộc hội chứng urê huyết.
Hậu quả sớm của bệnh thận.
Nhiễm acid mất bù là hậu quả của suy thận nặng.
Hậu quả sau cùng của bệnh thận.
Tăng huyết áp trong bệnh thận do:
Giảm tưới máu cầu thận làm tăng sản xuất rennin.
Tăng tưới máu cầu thận làm tăng sản xuất rennin.
Giảm tưới máu cầu thận làm giảm sản xuất rennin.
Tăng tưới máu cầu thận làm giảm sản xuất rennin.
