30 câu hỏi
Kháng thể chống hồng cầu cừu có thể gây tan hồng cầu cừu khi:
không cần sự tham gia của bổ thể
có sự tham gia của bổ thể; bổ thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu
có sự tham gia của bổ thể; kháng thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu
có sự hỗ trợ của yếu tố hỗ trợ do lympho bào T sản xuất ra
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Khi kháng nguyên hữu hình kết hợp với kháng thể đặc hiệu, có thể xảy ra hiện tượng:
kết tủa
khuếch tán
kết dính
ngưng kết
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 1 đối với một kháng nguyên, kháng thể được hình thành chủ yếu thuộc lớp:
IgG
IgM
IgA
IgE
IgD
Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với một kháng nguyên, kháng thể được hình thành chủ yếu thuộc lớp:
IgG
IgM
IgA
IgE
IgD
Kháng thể từ cơ thể mẹ chuyển qua màng rau thai vào cơ thể thai nhi tạo ra trạng thái miễn dịch gì ở cơ thể thai nhi và trẻ sơ sinh sau đó:
miễn dịch vay mượn
miễn dịch chủ động
miễn dịch thụ động
miễn dịch tự nhiên
miễn dịch thu được
Kháng thể đơn clôn là:
kháng thể do một clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với nhiều kháng nguyên khác nhau
kháng thể do nhiều clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với cùng một kháng nguyên nào đó
kháng thể do một clôn tế bào sản xuất
kháng thể đặc hiệu với một quyết định kháng nguyên nào đó
So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 (đối với cùng một kháng nguyên) có:
thời gian tồn tại như nhau, cường độ lớn hơn
cường độ như nhau, thời gian tồn tại dài hơn
thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại và cường độ lớn hơn
kháng thể chủ yếu thuộc lớp IgG
kháng thể chủ yếu thuộc lớp IgM
So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 (đối với cùng một kháng nguyên) có:
thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
thời gian tiềm tàng dài hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại ngắn hơn và cường độ lớn hơn
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Hai phân tử kháng thể IgG đặc hiệu với cùng một quyết định kháng nguyên, lấy từ hai cơ thể khác gien cùng loài:
giống nhau hoàn toàn về cấu trúc phân tử
giống nhau về cấu trúc chuỗi nặng
giống nhau về cấu trúc chuỗi nhẹ
giống nhau về vị trí gắn kháng nguyên
giống nhau về tính kháng nguyên
Kháng thể thuộc lớp nào có thể từ cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi:
IgG
IgM
IgA
IgE
IgD
Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng gây phản ứng ngưng kết mạnh nhất:
IgG
IgM
IgA
IgE
IgD
Kháng thể IgE thường tham gia trực tiếp vào hiện tượng (hoặc hiệu quả) gì trong các hiện tượng (hoặc hiệu quả) sau đây:
opsonin hoá
hiệu quả ADCC (gây độc tế bào bởi tế bào phụ thuộc kháng thể)
hiệu quả canh cửa
trung hoà ngoại độc tố vi khuẩn
dị ứng do IgE (qua mẫn tức thì)
Kháng thể IgE có thể gắn lên bề mặt của các tế bào nào dưới đây:
bạch cầu trung tính
bạch cầu ái kiềm
bạch cầu ái toan
tế bào mast
lympho bào B
Kháng thể IgE có thể có ảnh hưởng trực tiếp đến những quá trình nào trong các quá trình dưới đây:
thực bào
gây độc tế bào bởi lympho bào Tc
giải phóng amin hoạt mạch
sản xuất lymphokin
không có
Sự sản xuất IgA tiết trong lòng ống tiêu hoá có sự tham gia trực tiếp của các tế bào:
tế bào plasma
đại thực bào
tế bào biểu mô niêm mạc ống tiêu hoá
tế bào mast
lựa chọn A và D
Kháng thể IgA tiết thường có mặt trong:
dịch nhày đường tiêu hoá, hô hấp
huyết tương
nước bọt
sữa mẹ
dịch não tuy
Chức năng sinh học của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch:
chỉ thể hiện khi kháng thể kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên
có được là do kháng thể có khả năng gắn lên một số tế bào có thẩm quyền miễn dịch và hoạt hoá các tế bào này
thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích thì có khả năng trực tiếp gây tan tế bào đích
thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích thì có thể cố định bổ thể dẫn đến tan tế bào đích
thể hiện ở việc kháng thể có thể gắn với một số ngoại độc tố vi khuẩn, làm trung hoá các độc tố này
Kháng thể có thể trực tiếp gây ra những tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng gì trong số các tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng dưới đây:
cố định bổ thể, đưa đến hoạt hoá bổ thể
kích thích sản xuất lymphokin
tan tế bào vi khuẩn (không cần sự tham gia của bổ thể)
opsonin hoá
kích thích sản xuất bổ thể
Hoạt tính sinh học của kháng thể IgE:
tương tự như IgG, nghĩa là IgE có thể kết hợp với kháng nguyên, gây ra những hiệu quả tương tự như khi IgG kết hợp với kháng nguyên
khác với của IgG ở chỗ IgE chỉ có thể tham gia vào hiện tượng opsonin hoá chứ không tham gia vào các hiệu quả khác mà IgG có thể tham gia, như cố định bổ thể, làm tan tế bào đích ...
khác với các lớp kháng thể khác ở chỗ IgE không trực tiếp tham gia vào các hiện tượng (hoặc hiệu quả) như kháng thể nói chung (chẳng hạn opsonin hoá, cố định bổ thể, làm tan tế bào đích ...), mà nó có tác dụng tạo thuận cho các cơ chế đáp ứng miễn dịch khác
tương tự như các lớp kháng thể khác ở chỗ IgE thể hiện các hoạt tính này khi ở dạng tự do lưu hành trong máu ngoại vi
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Nồng độ kháng thể IgE trong huyết thanh:
khá cao, chỉ đứng sau kháng thể IgG
rất thấp, vì IgE có khả năng kết hợp kháng nguyên cao, do đó khi được sản xuất ra sẽ kết hợp với kháng nguyên, dẫn đến giảm nồng độ trong huyết thanh
rất thấp, vì IgE khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào đại thực bào
rất thấp, vì IgE khi được sản xuất ra sẽ gắn với các lympho bào T
rất thấp, vì IgE khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào mast, bạch cầu ái kiềm
Hoạt tính sinh học của IgE:
chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của tế bào đại thực bào
chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của lympho bào T
chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của bổ thể
chỉ có thể được thể hiện có sự tham gia trực tiếp của tế bào mast, bạch cầu ái kiềm
lựa chọn B và C
Tế bào nào có khả năng sản xuất kháng thể IgE:
tế bào mast
bạch cầu ái kiềm
tế bào plasma
lympho bào B
đại thực bào
Ở người nhiễm HIV/AIDS:
không có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì các lympho bào B và tế bào plasma không bị HIV tấn công
có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các lympho bào B, làm cho các tế bào này không biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể được
có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các tế bào plasma, làm cho các tế bào này không sản xuất kháng thể được
có sự giảm tổng hợp kháng thể, mặc dù HIV không tấn công trực tiếp các lympho bào B và tế bào plasma
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc bệnh lao vì:
cơ thể những người này suy giảm khả năng sản xuất kháng thể chống lao
các tế bào thực bào ở những người này giảm khả năng bắt giữ vi khuẩn lao
cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào, do đó giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao
cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn, do đó giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Người nhiễm HIV/AIDS thường có các biểu hiện của:
suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì các lympho bào B bị tấn công bởi HIV
suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, mặc dù HIV không tấn công lympho bào B
suy giảm đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, nhưng khả năng đáp ứng tạo kháng thể vẫn bình thường vì HIV không tấn công các lympho bào B
suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Kháng thể IgA tiết trong lòng ống tiêu hoá thường tham gia vào các hiện tượng (hoặc hiệu quả) gì trong số các hiện tượng (hoặc hiệu quả) dưới đây:
trung hoà ngoại độc tố vi khuẩn
opsonin hoá
làm tan tế bào vi khuẩn
ngăn cản sự bám của vi khuẩn, virut vào niêm mạc ống tiêu hoá
hiệu quả ADCC
Một phân tử kháng thể IgA tiết cấu tạo bởi:
4 chuỗi polypeptide
5 chuỗi polypeptide
8 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết (secretory component)
9 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết
10 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết
Trong một phân tử kháng thể IgA tiết có:
1 phân tử IgA đơn phân
2 phân tử IgA đơn phân
4 phân tử IgA đơn phân
5 phân tử IgA đơn phân
10 phân tử IgA đơn phân
Lớp kháng thể nào có trọng lượng phân tử lớn nhất:
IgG
IgM
IgA
IgE
IgD
Lớp kháng thể nào có nồng độ trong huyết thanh cao nhất:
IgG
IgM
IgA
IgE
IgD
