30 câu hỏi
Trong viêm, hóa chất trung gian gây dãn mạch trong viêm từ tế bào mast và bạch cầu giúp duy trì và phát triển sung huyết động mạch bằng cơ chế thể dịch:
Leucotrien
Protease
PAF
NO
Trong viêm, hóa chất trung gian gây dãn mạch trong viêm từ tế bào mast và bạch cầu giúp duy trì và phát triển sung huyết động mạch bằng cơ chế thể dịch:
H+
IL-1
Bradykinin
PAF
Trong viêm, cytokine giúp duy trì và phát triển sung huyết động mạch bằng cơ chế thể dịch:
TNF
Histamin
Protease
Leucotrien
Trong viêm, cytokine giúp duy trì và phát triển sung huyết động mạch bằng cơ chế thể dịch:
H+
Prostaglandin
PAF
K+
Trong viêm, cytokine giúp duy trì và phát triển sung huyết động mạch bằng cơ chế thể dịch:
H+
IL-1
Bradykinin
Leucotrien
Vai trò của sung huyết động mạch trong quá trình viêm:
Cung cấp oxy và glucose cho bạch cầu.
Dọn sạch ổ viêm.
Cô lập ổ viêm.
Cung cấp oxy và glucose, dọn sạch ổ viêm, cô lập ổ viêm.
Biểu hiện bên ngoài của sung huyết động mạch trong viêm:
Tím sẫm, phù mềm, đau âm ỉ và nóng ít.
Đỏ tươi, sưng cứng, đau và nóng.
Tím sẫm, phù mềm, đau và nóng.
Đỏ tươi, sưng cứng, đau âm ỉ và nóng ít.
Triệu chứng phù căng trong giai đoạn sung huyết động mạch của quá trình viêm chủ yếu do:
Tăng áp lực thủy tĩnh
Tăng áp lực keo
Tăng thấm
Giảm áp lực keo
Mối quan hệ giữa quá trình sung huyết động mạch và quá trình thực bào của bạch cầu trong viêm, CHỌN CÂU SAI:
Sung huyết động mạch tạo điều kiện cho thực bào.
Quá trình thực bào duy trì sự sung huyết động mạch tại ổ viêm.
Cường độ thực bào thể hiện bằng mức độ sung huyết.
Sung huyết động mạch ức chế quá trình thực bào.
Sung huyết tĩnh mạch tại ổ viêm, CHỌN CÂU SAI:
Sung huyết động mạch giảm, chuyển dần sang sung huyết tĩnh mạch.
Thần kinh vận mạch bị tê liệt.
Chất dãn mạch ứ lại tại ổ viêm.
Duy trì và phát triển nhờ cơ chế thần kinh.
Bắt đầu có hiện tượng máu chảy chậm khiến "trục tế bào" từ trung tâm dòng chảy hòa với lớp huyết tương bao quanh là trong giai đoạn của viêm:
Co mạch
Sung huyết động mạch
Sung huyết tĩnh mạch
Ứ máu
Hiện tượng dòng máu chảy ngược "hiện tượng đong đưa" là trong giai đoạn nào của viêm:
Co mạch
Sung huyết động mạch
Sung huyết tĩnh mạch
Ứ máu
Các hóa chất trung gian bắt đầu ứ lại nhiều hơn tại ổ viêm trong giai đoạn:
Co mạch
Sung huyết động mạch
Sung huyết tĩnh mạch
Ứ máu
Trên lâm sàng, các dấu hiệu bên ngoài cho thấy viêm đang giai đoạn sung huyết tĩnh mạch, CHỌN CÂU SAI:
Ổ viêm bớt nóng
Đỏ tươi chuyển tím sẫm
Phù giảm căng
Đau tăng
Triệu chứng phù giảm căng trong giai đoạn sung huyết tĩnh mạch của quá trình viêm chủ yếu do:
Tăng áp lực thủy tĩnh
Tăng áp lực keo
Tăng thấm
Giảm áp lực keo
Triệu chứng đau âm ỉ trong giai đoạn sung huyết tĩnh mạch của quá trình viêm chủ yếu do tích tụ, CHỌN CÂU SAI:
Hóa chất trung gian
H+
Histamin
K+
Biểu hiện bên ngoài của sung huyết tĩnh mạch trong viêm:
Tím sẫm, phù mềm, đau âm ỉ và nóng ít.
Đỏ tươi, sưng cứng, đau và nóng.
Tím sẫm, phù mềm, đau và nóng.
Đỏ tươi, sưng cứng, đau âm ỉ và nóng ít.
Vai trò của sung huyết tĩnh mạch trong quá trình viêm:
Cung cấp oxy và glucose cho bạch cầu.
Dọn sạch ổ viêm, cô lập ổ viêm.
Tăng cường quá trình sửa chữa.
Tạo điều kiện cho thực bào.
Cơ chế gây ứ máu trong quá trình viêm, CHỌN CÂU SAI:
Máu quánh đặc, phù mô kẽ chèn thành mạch.
Tế bào nội mô phì đại, nhiều phân tử và bạch cầu bám dính.
Huyết khối gây tắc mạch.
Máu loãng, mạch dãn rộng chèn mô kẽ xung quanh.
Vai trò của quá trình ứ máu trong viêm:
Cung cấp oxy và glucose cho bạch cầu.
Kéo dài quá trình bạch cầu thực bào.
Cô lập ổ viêm và tăng cường quá trình sửa chữa.
Tăng số lượng bạch cầu và bạch cầu thoát mạch tại ổ viêm.
Giai đoạn xuất hiện dịch rỉ viêm ngay sau quá trình:
Co mạch.
Sung huyết động mạch.
Sung huyết tĩnh mạch.
Ứ máu.
Cơ chế hình thành dịch rỉ viêm:
Tăng áp lực thủy tĩnh trong lòng mạch, tăng áp lực keo ở khoảng kẽ viêm và tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.
Tăng áp lực thủy tĩnh ở khoảng kẽ, tăng áp lực keo trong lòng mạch và tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.
Giảm áp lực thủy tĩnh trong lòng mạch, giảm áp lực keo ở khoảng kẽ viêm và giảm áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.
Giảm áp lực thủy tĩnh ở khoảng kẽ, giảm áp lực keo trong lòng mạch và giảm áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.
Dịch rỉ viêm giàu protein trong giai đoạn nào:
Co mạch.
Sung huyết động mạch.
Sung huyết tĩnh mạch.
Ứ máu.
Cơ chế gây tăng thấm mạch trong viêm:
Cytokin gây co rút khớp nối khởi phát tức thời ở tiểu tĩnh mạch.
Tăng thấm tức khắc do tổn thương trực tiếp ở tiểu tĩnh mạch.
Tăng thấm đáp ứng muộn bởi tổn thương do bạch cầu ở tiểu tĩnh mạch.
Histamin gây co rút khớp nối tức khắc ở tiểu tĩnh mạch.
Cơ chế gây tăng thấm mạch trong viêm:
Histamin gây co rút khớp nối khởi phát sau viêm 4-6 giờ ở tiểu tĩnh mạch.
Bradykinin gây co rút nội mạc khởi phát sau viêm 4-6 giờ ở tiểu tĩnh mạch.
TNF gây co rút khớp nối khởi phát sau viêm 4-6 giờ ở tiểu tĩnh mạch.
IL-1 gây co rút khớp nối tức khắc ở tiểu tĩnh mạch.
Hình thành dịch rỉ viêm trong giai đoạn sung huyết động mạch là do:
Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu tại ổ viêm.
Tăng áp lực keo trong mạch máu tại ổ viêm.
Giảm áp lực keo trong mạch máu tại ổ viêm.
Tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.
Hình thành dịch rỉ viêm trong giai đoạn sung huyết tĩnh mạch là do:
Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu tại ổ viêm.
Giảm áp lực thủy tĩnh trong ổ viêm.
Tăng áp lực keo trong ổ viêm.
Tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.
Hình thành dịch rỉ viêm trong giai đoạn ứ máu là do:
Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu tại ổ viêm.
Giảm áp lực thủy tĩnh trong ổ viêm.
Tăng áp lực keo trong ổ viêm.
Tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.
Qua quá trình phát triển của viêm, protein huyết tương thoát vào ổ viêm theo trình tự:
Albumin – globulin – fibrinogen.
Globulin – albumin – fibrinogen.
Globulin – fibrinogen – albumin.
Fibrinogen – globulin – albumin.
Fibrinogen giúp đông dịch rỉ viêm và tạo hàng rào bảo vệ để viêm không lan rộng ở giai đoạn nào:
Co mạch.
Sung huyết động mạch.
Sung huyết tĩnh mạch.
Ứ máu.
