vietjack.com

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 43
Quiz

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 43

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm, hóa chất trung gian gây dãn mạch trong viêm từ tế bào mast và bạch cầu giúp duy trì và phát triển sung huyết động mạch bằng cơ chế thể dịch:

Leucotrien

Protease

PAF

NO

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm, hóa chất trung gian gây dãn mạch trong viêm từ tế bào mast và bạch cầu giúp duy trì và phát triển sung huyết động mạch bằng cơ chế thể dịch:

H+

IL-1

Bradykinin

PAF

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm, cytokine giúp duy trì và phát triển sung huyết động mạch bằng cơ chế thể dịch:

TNF

Histamin

Protease

Leucotrien

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm, cytokine giúp duy trì và phát triển sung huyết động mạch bằng cơ chế thể dịch:

H+

Prostaglandin

PAF

K+

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm, cytokine giúp duy trì và phát triển sung huyết động mạch bằng cơ chế thể dịch:

H+

IL-1

Bradykinin

Leucotrien

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của sung huyết động mạch trong quá trình viêm:

Cung cấp oxy và glucose cho bạch cầu.

Dọn sạch ổ viêm.

Cô lập ổ viêm.

Cung cấp oxy và glucose, dọn sạch ổ viêm, cô lập ổ viêm.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện bên ngoài của sung huyết động mạch trong viêm:

Tím sẫm, phù mềm, đau âm ỉ và nóng ít.

Đỏ tươi, sưng cứng, đau và nóng.

Tím sẫm, phù mềm, đau và nóng.

Đỏ tươi, sưng cứng, đau âm ỉ và nóng ít.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng phù căng trong giai đoạn sung huyết động mạch của quá trình viêm chủ yếu do:

Tăng áp lực thủy tĩnh

Tăng áp lực keo

Tăng thấm

Giảm áp lực keo

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mối quan hệ giữa quá trình sung huyết động mạch và quá trình thực bào của bạch cầu trong viêm, CHỌN CÂU SAI:

Sung huyết động mạch tạo điều kiện cho thực bào.

Quá trình thực bào duy trì sự sung huyết động mạch tại ổ viêm.

Cường độ thực bào thể hiện bằng mức độ sung huyết.

Sung huyết động mạch ức chế quá trình thực bào.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sung huyết tĩnh mạch tại ổ viêm, CHỌN CÂU SAI:

Sung huyết động mạch giảm, chuyển dần sang sung huyết tĩnh mạch.

Thần kinh vận mạch bị tê liệt.

Chất dãn mạch ứ lại tại ổ viêm.

Duy trì và phát triển nhờ cơ chế thần kinh.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bắt đầu có hiện tượng máu chảy chậm khiến "trục tế bào" từ trung tâm dòng chảy hòa với lớp huyết tương bao quanh là trong giai đoạn của viêm:

Co mạch

Sung huyết động mạch

Sung huyết tĩnh mạch

Ứ máu

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng dòng máu chảy ngược "hiện tượng đong đưa" là trong giai đoạn nào của viêm:

Co mạch

Sung huyết động mạch

Sung huyết tĩnh mạch

Ứ máu

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hóa chất trung gian bắt đầu ứ lại nhiều hơn tại ổ viêm trong giai đoạn:

Co mạch

Sung huyết động mạch

Sung huyết tĩnh mạch

Ứ máu

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên lâm sàng, các dấu hiệu bên ngoài cho thấy viêm đang giai đoạn sung huyết tĩnh mạch, CHỌN CÂU SAI:

Ổ viêm bớt nóng

Đỏ tươi chuyển tím sẫm

Phù giảm căng

Đau tăng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng phù giảm căng trong giai đoạn sung huyết tĩnh mạch của quá trình viêm chủ yếu do:

Tăng áp lực thủy tĩnh

Tăng áp lực keo

Tăng thấm

Giảm áp lực keo

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng đau âm ỉ trong giai đoạn sung huyết tĩnh mạch của quá trình viêm chủ yếu do tích tụ, CHỌN CÂU SAI:

Hóa chất trung gian

H+

Histamin

K+

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện bên ngoài của sung huyết tĩnh mạch trong viêm:

Tím sẫm, phù mềm, đau âm ỉ và nóng ít.

Đỏ tươi, sưng cứng, đau và nóng.

Tím sẫm, phù mềm, đau và nóng.

Đỏ tươi, sưng cứng, đau âm ỉ và nóng ít.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của sung huyết tĩnh mạch trong quá trình viêm:

Cung cấp oxy và glucose cho bạch cầu.

Dọn sạch ổ viêm, cô lập ổ viêm.

Tăng cường quá trình sửa chữa.

Tạo điều kiện cho thực bào.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây ứ máu trong quá trình viêm, CHỌN CÂU SAI:

Máu quánh đặc, phù mô kẽ chèn thành mạch.

Tế bào nội mô phì đại, nhiều phân tử và bạch cầu bám dính.

Huyết khối gây tắc mạch.

Máu loãng, mạch dãn rộng chèn mô kẽ xung quanh.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của quá trình ứ máu trong viêm:

Cung cấp oxy và glucose cho bạch cầu.

Kéo dài quá trình bạch cầu thực bào.

Cô lập ổ viêm và tăng cường quá trình sửa chữa.

Tăng số lượng bạch cầu và bạch cầu thoát mạch tại ổ viêm.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn xuất hiện dịch rỉ viêm ngay sau quá trình:

Co mạch.

Sung huyết động mạch.

Sung huyết tĩnh mạch.

Ứ máu.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế hình thành dịch rỉ viêm:

Tăng áp lực thủy tĩnh trong lòng mạch, tăng áp lực keo ở khoảng kẽ viêm và tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.

Tăng áp lực thủy tĩnh ở khoảng kẽ, tăng áp lực keo trong lòng mạch và tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.

Giảm áp lực thủy tĩnh trong lòng mạch, giảm áp lực keo ở khoảng kẽ viêm và giảm áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.

Giảm áp lực thủy tĩnh ở khoảng kẽ, giảm áp lực keo trong lòng mạch và giảm áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dịch rỉ viêm giàu protein trong giai đoạn nào:

Co mạch.

Sung huyết động mạch.

Sung huyết tĩnh mạch.

Ứ máu.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây tăng thấm mạch trong viêm:

Cytokin gây co rút khớp nối khởi phát tức thời ở tiểu tĩnh mạch.

Tăng thấm tức khắc do tổn thương trực tiếp ở tiểu tĩnh mạch.

Tăng thấm đáp ứng muộn bởi tổn thương do bạch cầu ở tiểu tĩnh mạch.

Histamin gây co rút khớp nối tức khắc ở tiểu tĩnh mạch.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây tăng thấm mạch trong viêm:

Histamin gây co rút khớp nối khởi phát sau viêm 4-6 giờ ở tiểu tĩnh mạch.

Bradykinin gây co rút nội mạc khởi phát sau viêm 4-6 giờ ở tiểu tĩnh mạch.

TNF gây co rút khớp nối khởi phát sau viêm 4-6 giờ ở tiểu tĩnh mạch.

IL-1 gây co rút khớp nối tức khắc ở tiểu tĩnh mạch.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thành dịch rỉ viêm trong giai đoạn sung huyết động mạch là do:

Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu tại ổ viêm.

Tăng áp lực keo trong mạch máu tại ổ viêm.

Giảm áp lực keo trong mạch máu tại ổ viêm.

Tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thành dịch rỉ viêm trong giai đoạn sung huyết tĩnh mạch là do:

Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu tại ổ viêm.

Giảm áp lực thủy tĩnh trong ổ viêm.

Tăng áp lực keo trong ổ viêm.

Tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thành dịch rỉ viêm trong giai đoạn ứ máu là do:

Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu tại ổ viêm.

Giảm áp lực thủy tĩnh trong ổ viêm.

Tăng áp lực keo trong ổ viêm.

Tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Qua quá trình phát triển của viêm, protein huyết tương thoát vào ổ viêm theo trình tự:

Albumin – globulin – fibrinogen.

Globulin – albumin – fibrinogen.

Globulin – fibrinogen – albumin.

Fibrinogen – globulin – albumin.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Fibrinogen giúp đông dịch rỉ viêm và tạo hàng rào bảo vệ để viêm không lan rộng ở giai đoạn nào:

Co mạch.

Sung huyết động mạch.

Sung huyết tĩnh mạch.

Ứ máu.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack