30 câu hỏi
Hội chứng Cushing gây tích mỡ ở:
Phần trên cơ thể: cổ, gáy, mặt, thân.
Phần dưới cơ thể: bụng, đùi, mông.
Toàn thân.
Các khu vực mà thần kinh giao cảm chi phối vùng đó.
Suy giảm tuyến sinh dục gây tích mỡ ở:
Phần trên cơ thể: cổ, gáy, mặt, thân.
Phần dưới cơ thể: bụng, đùi, mông.
Toàn thân.
Các khu vực mà thần kinh giao cảm chi phối vùng đó.
Suy tuyến giáp gây tích mỡ ở:
Phần trên cơ thể: cổ, gáy, mặt, thân.
Phần dưới cơ thể: bụng, đùi, mông.
Toàn thân.
Các khu vực mà thần kinh giao cảm chi phối vùng đó.
Gầy là khi trọng lượng cơ thể thấp hơn bao nhiêu so với mức quy định:
10%.
20%.
30%.
40%.
Nguyên nhân gây gầy, CHỌN CÂU SAI:
Kém hấp thu.
Tăng sử dụng.
Mất vật chất mang năng lượng.
Giảm huy động mô mỡ.
Gầy do kém hấp thu:
Nhiễm khuẩn kéo dài.
Khối u.
Cường năng tuyến giáp.
Lo âu.
Hậu quả của gầy:
Tăng năng lượng.
Tăng sức chịu đựng của cơ thể.
Giảm đề kháng.
Tăng năng suất lao động.
Mỡ hóa gan là:
Tình trạng mô kẽ gan bị tích đọng lượng lớn lipid và kéo dài.
Tình trạng tế bào ống mật trong gan bị tích đọng lượng lớn lipid và kéo dài.
Tình trạng tế bào gan bị tích đọng lượng lớn lipid và kéo dài.
Tình trạng tế bào nội mạc trong động mạch tiểu thùy gan bị tích đọng lượng lớn lipid và kéo dài.
Lipid đến gan và được chuyển hóa ở gan là lấy từ đâu, CHỌN CÂU SAI:
Chỉ từ thức ăn, dưới dạng chylomicron.
Ăn vào, mô mỡ, tân tạo từ glucid.
Từ mô mỡ dự trữ.
Ăn vào, mô mỡ, tân tạo từ protid.
Lipid khi đến gan sẽ được chuyển hóa, quá trình chuyển hóa diễn ra ở đâu tại gan:
Trong tế bào gan.
Trong mô kẽ gan.
Trong tế bào Kuffer.
Trong xoang gan.
Lipid được tế bào gan chuyển hóa và đưa ra ngoài dưới dạng:
Chylomicron, thể ceton.
Lipo-protein, thể ceton.
Chylomicron, lipo-protein.
Triglycerid, lipo-protein.
Mỡ sẽ tích lại tế bào gan khi:
Lượng lipid vào tế bào gan = lượng lipid điều đi khỏi tế bào gan.
Lượng lipid vào tế bào gan < lượng lipid điều đi khỏi tế bào gan.
>
Lượng lipid vào tế bào gan > lượng lipid điều đi khỏi tế bào gan.
Lượng lipid điều đi khỏi tế bào gan > lượng lipid vào tế bào gan.
Mức độ mỡ hóa gan:
Thâm nhiễm mỡ tạm thời, phục hồi không hoàn toàn.
Thâm nhiễm mỡ tạm thời, không phục hồi.
Thoái hóa mỡ với cấu trúc và chức năng tế bào gan thay đổi, phục hồi hoàn toàn.
Thoái hóa mỡ với cấu trúc và chức năng tế bào gan thay đổi, tiến tới xơ gan.
Nguyên nhân mất cân bằng điều hòa mỡ tại gan, CHỌN CÂU SAI:
Rối loạn chuyển hóa glucid.
Thừa apoprotein.
Thiếu apoprotein.
Ăn quá nhiều mỡ.
Trong máu thành phần lipid nào tăng kéo dài làm gan tạo nhiều triglyceride và tích lại, không kịp tạo ra lipo-protein:
Acid béo.
Triglycerid.
Cholesterol.
Phospholipid.
Vì sao ăn quá nhiều mỡ gây mỡ hóa gan:
Tăng kéo dài acid béo trong máu, gan tạo nhiều triglyceride và tích lại, không kịp tạo ra lipo-protein.
Tăng kéo dài triglyceride trong máu, gan tạo nhiều triglyceride và tích lại, không kịp tạo ra lipo-protein.
Tăng kéo dài chylomicron trong máu, gan tạo nhiều triglyceride và tích lại, không kịp tạo ra lipo-protein.
Tăng kéo dài LDL trong máu, gan tạo nhiều triglyceride và tích lại, không kịp tạo ra lipo-protein.
Vì sao rối loạn chuyển hóa glucid gây mỡ hóa gan:
Tăng kéo dài chylomicron trong máu, gan tạo nhiều triglyceride và tích lại, không kịp tạo ra lipo-protein.
Tăng kéo dài LDL trong máu, gan tạo nhiều triglyceride và tích lại, không kịp tạo ra lipo-protein.
Tăng kéo dài acid béo trong máu, gan tạo nhiều triglyceride và tích lại, không kịp tạo ra lipo-protein.
Tăng kéo dài triglyceride trong máu, gan tạo nhiều triglyceride và tích lại, không kịp tạo ra lipo-protein.
Vì sao suy gan gây mỡ hóa gan:
Thiếu apoprotein nên không tạo được lipo-protein, làm lipid không được vận chuyển đi.
Thừa apoprotein nên tăng tạo lipo-protein, làm lipid không được vận chuyển đi.
Thiếu albumin nên không tạo được acid béo-albumin, làm lipid không được vận chuyển đi.
Thừa albumin nên tăng tạo acid béo-albumin, làm lipid không được vận chuyển đi.
Vì sao ăn thiếu chất methionin, cholin, lipocain gây mỡ hóa gan:
Thiếu albumin nên không tạo được acid béo-albumin, làm lipid không được vận chuyển đi.
Thừa albumin nên tăng tạo acid béo-albumin, làm lipid không được vận chuyển đi.
Thiếu apoprotein nên không tạo được lipo-protein, làm lipid không được vận chuyển đi.
Thừa apoprotein nên tăng tạo lipo-protein, làm lipid không được vận chuyển đi.
Xơ vữa động mạch do:
Tích đọng cholesterol ở lớp áo ngoài động mạch.
Tích đọng cholesterol ở lớp áo giữa động mạch.
Tích đọng cholesterol ở lớp áo trong động mạch.
Tích đọng cholesterol ở lớp mô liên kết động mạch.
Tiến triển từ xơ vữa động mạch gây tắc mạch, CHỌN CÂU SAI:
Lắng đọng cholesterol làm dày thành mạch – Lắng đọng calci gây thoái hóa, loét, sùi – Mô xơ phát triển.
Lắng đọng calci gây thoái hóa, loét, sùi – Lắng đọng cholesterol làm dày thành mạch – Mô xơ phát triển.
Lắng đọng triglycerid làm dày thành mạch – Lắng đọng calci gây thoái hóa, loét, sùi – Mô xơ phát triển.
Lắng đọng calci gây thoái hóa, loét, sùi – Lắng đọng triglycerid làm dày thành mạch – Mô xơ phát triển.
Nguyên nhân gây tắc mạch trong xơ vữa động mạch là:
Loét, sùi nội mạc tạo điều kiện bạch cầu bám dính gây tắc mạch.
Loét, sùi nội mạc tạo điều kiện hồng cầu bám dính gây tắc mạch.
Loét, sùi nội mạc tạo điều kiện tiểu cầu bám dính và khởi động quá trình đông máu.
Loét, sùi nội mạc tạo điều kiện các protein huyết tương bám dính gây tắc mạch.
Xơ vữa mạch máu thường diễn ra ở đâu:
Các động mạch nhỏ, vừa.
Các động mạch vừa, lớn.
Các tĩnh mạch nhỏ, vừa.
Các tĩnh mạch vừa, lớn.
Lipo-protein nào đóng vai trò quan trọng nhất gây xơ vữa động mạch:
LDL.
HDL.
VLDL.
LDL và VLDL.
Thành phần HDL chứa:
10% lipid, 90% protid.
30% lipid, 70% protid.
50% lipid, 50% protid.
70% lipid, 30% protid.
Thành phần lipid trong HDL:
Triglycerid và phospholipid.
Cholesterol và phospholipid.
Triglycerid và cholesterol.
Acid béo và phospholipid.
HDL thuộc lipo-protein loại nào:
Tiền α-lipo-protein.
α-lipo-protein.
Tiền β-lipo-protein.
β-lipo-protein.
Chất nào có tác dụng làm tăng HDL:
Acid béo bão hòa.
Acid béo không bão hòa.
Cholesterol.
Phospholipid.
Thành phần LDL chứa:
25% lipid, 75% protid
40% lipid, 60% protid
50% lipid, 50% protid
75% lipid, 25% protid
Thành phần lipid trong LDL:
Triglycerid và phospholipid, ít cholesterol
Cholesterol và phospholipid, ít triglycerid
Triglycerid và cholesterol, ít phospholipid
Acid béo và phospholipid, ít cholesterol
