30 câu hỏi
Mãnh Fab có:
hoá trị 1
hoá trị 2
hoá trị 4
hoá trị 8
hoá trị 10
Mãnh F(ab')2 có:
hoá trị 1
hoá trị 2
hoá trị 4
hoá trị 8
hoá trị 10
IgA tiết (sIgA) có:
hoá trị 1
hoá trị 2
hoá trị 4
hoá trị 8
hoá trị 10
IgM pentame có:
hoá trị 1
hoá trị 2
hoá trị 4
hoá trị 8
hoá trị 10
Trong phân tử kháng thể, các chuỗi polypeptid nối với nhau bằng:
cầu nối disulfua
lực liên kết tĩnh điện Coulomb
lực liên kết hydro
lực liên phân tử van der Waals
lực kỵ nước
Sự liên kết giữa kháng nguyên và kháng thể diễn ra nhờ:
lực liên kết tĩnh điện Coulomb
lực liên kết hydro
lực liên phân tử van der Waals
lực kỵ nước
tất cả các lực trên
Ba vùng quyết định tính bổ cứu (CDR) của chuỗi nặng kết hợp với ba CDR của chuỗi nhẹ tạo thành:
mãnh Fab
mãnh F(ab')2
vùng thay đổi
vùng hằng định
paratop
Vùng siêu biến nằm trong:
vùng CH1
vùng CH2
vùng CH3
vùng VH và VL
mãnh Fc
Lớp kháng thể có thể cố định bổ thể là:
IgG
IgA
IgM
IgE
IgG và IgM
Thành phần của bổ thể tham gia hiện tượng opsonin hoá các tế bào thực bào là:
C1
Yếu tố B
C3b
C5a
C5b6789
Thành phần của bổ thể có tác dụng hoá ứng động dương đối với bạch cầu hạt trung tính là:
C1
Yếu tố B
C3b
C5a
C5b6789
Thành phần của bổ thể gây ly giải tế bào đích là:
C1
Yếu tố B
C3b
C5a
C5b6789
Cấu tạo của enzym cắt C3 (C3 convertase) trong hoạt hoá bổ thể theo con đường cổ điển là:
C1qrs
C4b2b
C4b2b3b
C3bBb
C3bBb3b
Cấu tạo của enzym cắt C5 (C5 convertase) trong hoạt hoá bổ thể theo con đường cổ điển là:
C1qrs
C4b2b
C4b2b3b
C3bBb
C3bBb3b
Cấu tạo của enzym cắt C3 (C3 convertase) trong hoạt hoá bổ thể theo con đường tắt là:
C1qrs
C4b2b
C4b2b3b
C3bBb
C3bBb3b
Cấu tạo của enzym cắt C5 (C5 convertase) trong hoạt hoá bổ thể theo con đường tắt là:
C1qrs
C4b2b
C4b2b3b
C3bBb
C3bBb3b
Phức hợp miễn dịch hoạt hoá hệ thống bổ thể bắt đầu từ:
C1q
C1r
C1s
C4 và C2
C3
Lectin hoạt hoá hệ thống bổ thể bắt đầu từ:
C1q
C1r
C1s
C4 và C2
C3
Nội độc tố vi khuẩn Gram âm hoạt hoá bổ thể bắt đầu từ:
C1q
C1r
C1s
C4 và C2
C3
Trên bề mặt tế bào cơ thể có yếu tố nào sau đây gây phân ly enzym chuyển C3 (C3 convertase) do vậy giúp tế bào cơ thể tránh khỏi tác dụng ly giải của bổ thể:
Yếu tố ức chế C1 (C1 INH)
Yếu tố I
Yếu tố H
Protein S
DAF (Decay-accelerating factor)
Mỗi phân tử kháng thể IgG đơn phân trong huyết thanh có bao nhiêu chuỗi polypeptide:
1
2
4
10
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Một phân tử IgM trong huyết thanh có mấy vị trí kết hợp kháng nguyên:
1
2
5
10
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Một phân tử IgM hoàn chỉnh trong huyết thanh cấu tạo bởi bao nhiêu chuỗi polypeptide:
4
5
10
20
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Tế bào sản xuất kháng thể là:
lympho bào B
lympho bào T
tế bào plasma (tuơng bào, plasmocyte)
đại thực bào
tế bào mast (dưỡng bào, mastocyte)
Lớp kháng thể nào có thể đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi:
IgM
IgA
IgG
IgM và IgG
tất cả các lớp kháng thể
Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ ABO chủ yếu thuộc lớp kháng thể:
IgG
IgG và IgA
IgA và IgM
IgM
IgD
Tiêm SAT dự phòng bệnh uốn ván là:
đưa kháng nguyên uốn ván vào cơ thể để gây miễn dịch chống uốn ván
đưa kháng nguyên uốn ván cùng với kháng thể chống uốn ván vào cơ thể
đưa kháng thể chống uốn ván vào cơ thể
đưa giải độc tố uốn ván vào cơ thể nhằm tạo đáp ứng miễn dịch chủ động chống uốn ván
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Tiêm hoặc cho uống vacxin phòng bệnh là:
đưa kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể, tạo ra trạng thái miễn dịch thụ động ở cơ thể được sử dụng vacxin
đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch thụ động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm (hoặc uống) vacxin
đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch chủ động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm (hoặc uống) vacxin
đưa kháng nguyên mầm bệnh cùng với kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Bản chất của kháng thể là:
glycoprotein
albumin
globulin
lipoprotein
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Kháng thể "opsonin hoá" trong hiện tượng thực bào có khả năng:
hoạt hoá tế bào thực bào
kết hợp với vật lạ và làm tan vật lạ
kết hợp với vật lạ
gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào
gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào
