vietjack.com

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 39
Quiz

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 39

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nguy cơ lớn gây xơ vữa mạch ở người đái tháo đường:

Ứ đọng thể ceton trong máu.

Toan máu.

Ứ đọng acetyl CoA trong gan làm gan tăng cường tổng hợp cholesterol.

Ứ đọng glucose trong máu.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái tháo đường do hiện tượng kháng insulin thuộc type:

Type I

Type II

Type III

Type IV

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của đái tháo đường type II:

Bệnh xuất hiện sớm dưới 20 tuổi

Khởi phát nhanh, cấp

Điều trị tiêm liên tục và đủ liều insulin

Chia 2 type nhỏ: tùy theo kháng insulin là chính hay thiếu insulin là chính

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố gây đái tháo đường type II, CHỌN CÂU SAI:

Insulin giảm tác dụng.

Tế bào cơ thể kém nhạy cảm với insulin.

Giảm hoặc không sản xuất insulin.

Có tăng tiết tương đối glucagon.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng:

Đái tháo đường phụ thuộc glucagon: đái tháo đường type I.

Đái tháo đường không phụ thuộc insulin: đái tháo đường type I.

Đái tháo đường phụ thuộc glucagon: đái tháo đường type II.

Đái tháo đường không phụ thuộc insulin: đái tháo đường type II.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn chuyển hóa trong đái tháo đường type II ở khâu vận chuyển hormon, CHỌN CÂU SAI:

Kháng thể chống thụ thể insulin.

Xuất hiện chất kháng insulin.

Tiết nguyên phát hormon đối lập insulin.

Tăng acid béo tự do.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương chủ yếu của đái tháo đường type II:

Tổn thương các mạch máu lớn trong toàn thân.

Tổn thương các mạch máu nhỏ trong toàn thân.

Nhiễm khuẩn.

Nhiễm toan.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của đái tháo đường type I:

Đường máu cao và tăng sức đề kháng.

Nhiễm kiềm chuyển hóa.

Xơ vữa các động mạch nhỏ.

Xơ vữa các mạch máu lớn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của đái tháo đường type II:

Xơ vữa các mạch máu nhỏ.

Đường máu cao và tăng sức đề kháng.

Nhiễm kiềm chuyển hóa.

Xơ vữa các mạch máu lớn.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn tác dụng của insulin và thụ thể của insulin ở tế bào đích trong đái tháo đường type I:

Tăng số lượng thụ thể insulin.

Tăng vận chuyển glucose vào nội bào.

Tăng lượng thụ thể insulin và giảm vận chuyển glucose vào nội bào.

Giảm lượng thụ thể insulin và tăng vận chuyển glucose vào nội bào.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn tác dụng của insulin và thụ thể của insulin ở tế bào đích trong đái tháo đường type II:

Tăng số lượng thụ thể insulin.

Giảm vận chuyển glucose vào nội bào.

Tăng sản xuất glucose ở gan và giảm tiêu thụ glucose ở cơ, mô mỡ và các tế bào.

Tăng số lượng thụ thể insulin và giảm vận chuyển glucose vào tế bào.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu insulin ở tế bào gan gây, CHỌN CÂU SAI:

Giảm tổng hợp glycogen

Tăng tổng hợp glycogen.

Tăng thoái giáng glycogen

Tăng ceton huyết.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị đối với đái tháo đường type I:

Chế độ ăn và tập luyện.

Nguồn insulin ngoại sinh, đủ liều và kéo dài suốt đời.

Nguồn insulin ngoại sinh, đủ liều, dùng cho tới khi tế bào β tụy tiết lại insulin thì ngưng.

Các thuốc trị bệnh đái tháo đường theo các cơ chế tại gan, cơ và insulin hỗ trợ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị đối với đái tháo đường type II:

Chế độ ăn và tập luyện là chính.

Tránh vận động nhiều.

Insulin điều trị đóng vai trò chính.

Chế độ ăn, tập luyện kết hợp thuốc điều trị.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bình thường lipid máu toàn phần ổn định trong khoảng:

200 – 400 mg/dl

400 – 600 mg/dl

600 – 800 mg/dl

800 – 1000 mg/dl

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau ăn, loại lipid máu nào tăng sớm và cao nhất:

Triglycerid.

Cholesterol

Acid béo

Phospholipid

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau ăn, thứ tự tăng lipid máu lần lượt là:

Triglycerid – Cholesterol – Phospholipid

Phospholipid – Cholesterol – Triglycerid

Cholesterol – Triglycerid – Phospholipid

Triglycerid – Phospholipid – Cholesterol

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau ăn, thời gian lipid máu tăng sinh lý:

Sau ăn 2 giờ lipid máu bắt đầu tăng, cao nhất sau 3 giờ, về lại sau 7 – 8 giờ.

Sau ăn 2 giờ lipid máu bắt đầu tăng, cao nhất sau 4 – 5 giờ, về lại sau 7 – 8 giờ.

Sau ăn 1 giờ lipid máu bắt đầu tăng, cao nhất sau 3 giờ, về lại sau 7 – 8 giờ.

Sau ăn 1 giờ lipid máu bắt đầu tăng, cao nhất sau 4 – 5 giờ, về lại sau 7 – 8 giờ.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng lipid máu sinh lý sau ăn:

Cholesterol máu tăng sớm nhất.

Về bình thường sau 7-8 giờ.

Dầu mỡ thực vật làm lipid máu tăng chậm và kéo dài.

Mỡ động vật làm lipid máu tăng nhanh và giảm nhanh.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời điểm lấy máu xét nghiệm lipid tốt nhất là:

Buổi sáng, sau khi ăn sáng

Buổi sáng, chưa ăn gì

Buổi trưa

Buổi chiều

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào đóng vai trò chủ yếu làm tăng huy động lipid gây tăng lipid máu:

Hormon.

Thần kinh.

Cytokin

Nhiệt độ.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng lipid máu do tăng huy động:

Nhược năng tuyến yên

Nhược năng tuyến giáp

Nguồn năng lượng từ glucose không đủ.

Nguồn năng lượng từ lipid không đủ.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormon corticoid làm tăng lipid máu do:

Hoạt hóa enzym lipase ở mô mỡ.

Hoạt hóa enzym amylase.

Hoạt hóa enzym protease.

Hoạt hóa enzym catepsin.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng lipid máu do giảm sử dụng và giảm chuyển hóa là:

Gan tăng tiếp nhận lipid được huy động từ mô mỡ.

Gan tăng sản xuất chất vận chuyển apoprotein.

Người già tăng lipid máu có thể do hệ lipase mô bị suy giảm hoạt tính.

Giảm huy động lipid từ mô mỡ.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của tăng lipid máu là, CHỌN CÂU SAI:

Ăn nhiều mỡ có thể béo phì.

Ăn nhiều mỡ có thể gây suy giảm chức năng gan.

Tăng huy động lipid có thể gây giảm thể trọng.

Tăng phospholipid có thể gây xơ vữa động mạch.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khảo sát tình trạng rối loạn lipid máu chủ yếu dựa vào thành phần:

Lipo-protein.

Triglycerid.

Cholesterol.

Phospholipid.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây tăng lipo-protein, CHỌN CÂU SAI:

Thận hư nhiễm mỡ.

Di truyền.

Cường giáp.

Suy thượng thận.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây rối loạn lipo-protein máu:

Thiếu enzym lipo-protein lipase gây giảm lipo-protein máu.

Tăng β-lipo-protein, tăng cholesterol gây giảm lipo-protein máu.

Tăng tiền β-lipo-protein, giảm α- và β-lipo-protein gây giảm lipo-protein máu.

Tăng β-lipo-protein, tăng cholesterol gây tăng lipo-protein máu.

29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng lipo-protein ở người già, cơ địa xơ vữa, đái tháo đường thường do:

Thiếu enzyme lipo-protein lipase.

Tăng β-lipo-protein, tăng cholesterol.

Tăng tiền β-lipo-protein, giảm α- và β-lipo-protein.

Tăng β-lipo-protein và tiền β-lipo-protein.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh u vàng là do tăng lipid máu thành phần nào chủ yếu:

Thiếu enzyme lipo-protein lipase.

Tăng β-lipo-protein, tăng cholesterol.

Tăng tiền β-lipo-protein, giảm α- và β-lipo-protein.

Tăng tiền β-lipo-protein và tăng dưỡng chấp.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack