vietjack.com

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 38
Quiz

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 38

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm glucose huyết do rối loạn điều hòa của hệ thần kinh:

Cường phó giao cảm.

Ức chế vỏ não.

Kích thích trung tâm A ở vùng hạ đồi.

Cường giao cảm.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm glucose huyết do rối loạn điều hòa nội tiết:

Tăng tiết glucagon.

Tăng tiết insulin.

Tăng tiết thyroxin.

Tăng tiết adrenalin.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm glucose huyết do nguyên nhân tại thận:

Rối loạn quá trình phosphoryl hóa ở tế bào ống thận.

Tăng khả năng tái hấp thu glucose.

Tăng ngưỡng hấp thu glucose.

Giảm tiết của hệ rennin-angiotensin-aldosteron.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn năng lượng chủ yếu và trực tiếp cho mọi hoạt động của tế bào, mô và cơ quan:

Protid

Glucid

Lipid

Chất khoáng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucid tồn tại trong cơ thể dưới dạng:

Dự trữ.

Vận chuyển.

Tham gia cấu tạo tế bào.

Tất cả đúng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất tạo thành từ glucid có trong dịch thủy tinh thể của mắt:

Acid hyaluronic

Heparin

Condroitin

Glycogen.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất tạo thành từ glucid có trong sụn, các mô liên kết của da:

Acid hyaluronic

Heparin

Condroitin

Glycogen.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện và hậu quả của giảm glucose huyết:

Tiểu nhiều.

Glucose niệu.

Mất Na+, K+ huyết.

Ruột tăng co bóp, dạ dày tăng tiết dịch, hoa mắt.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi glucose máu giảm dưới bao nhiêu thì có sự thiếu năng lượng ở các tế bào, có thể hôn mê:

0,2 g/l

0,4 g/l

0,6 g/l

0,8 g/l

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng glucose máu là khi nồng độ glucose máu trên:

0,8 g/l

1 g/l

1,2 g/l

1,4 g/l

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng glucose máu do:

Trong và sau bữa ăn nhiều disaccarid, monosaccarid.

Thiếu enzym amylase của tụy.

Sốt kéo dài.

Thận giảm khả năng tái hấp thu glucose.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng glucose máu do:

Ăn thiếu.

Thiếu vitamin B1.

Kích thích phó giao cảm.

Giảm hoạt tính inulinase.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của tăng glucose máu:

Tăng glucose máu gây độc tế bào.

Giảm áp lực thẩm thấu lòng ống thận gây tiểu nhiều.

Glucose máu cao vượt ngưỡng tái hấp thu của thận gây glucose niệu.

Glucose máu tăng cao làm giảm tân tạo glucose từ lipid và protid gây gầy nhiều.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng chính của đái tháo đường:

Ăn nhiều, uống nhiều, hoa mắt, run tay.

Ăn nhiều, uống nhiều, mập nhiều, tiểu nhiều.

Hoa mắt, run tay, uống nhiều, tiểu nhiều.

Ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người đầu tiên mô tả tổn thương tụy ở người bệnh đái tháo đường:

Lancereau

Von Mering và Minkowsky

Banting và Best

Sanger.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người đầu tiên gây bệnh tiểu đường thực nghiệm ở chó:

Lancereau

Von Mering và Minkowsky

Banting và Best

Sanger.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người đầu tiên xác định đảo Langherhans liên quan tới chức năng nội tiết của tụy:

Sabolov

Banting và Best

Sanger

Lancereau

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người đầu tiên phân lập được insulin:

Lancereau

Von Mering và Minkowsky

Banting và Best

Sanger.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người đầu tiên xác định được cấu trúc cấp I của insulin:

Lancereau

Von Mering và Minkowsky

Banting và Best

Sanger.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người đầu tiên xác định đảo Langherhans liên quan tới chức năng nội tiết của tụy:

Von Mering và Minkowsky

Banting và Best

Sanger

Trung Quốc

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng của insulin gây giảm glucose huyết:

Insulin gắn kết glucose huyết giúp vận chuyển glucose huyết vào tế bào.

Insulin gắn kết lên thụ thể insulin trên bề mặt tế bào giúp glucose vào tế bào.

Insulin gắn kết thụ thể insulin trên bề mặt tế bào đường ruột gây ức chế hấp thu glucose.

Insulin gắn kết thụ thể insulin trên bề mặt tế bào ống thận gây ức chế tái hấp thu glucose.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây kháng insulin:

Thụ thể insulin tăng nhạy cảm insulin.

Mô mỡ ở các tạng giảm.

Do stress thần kinh làm mô này tăng nhạy cảm insulin.

Các tuyến đối kháng insulin cường tiết.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức độ kháng insulin được tính bằng:

Đo nồng độ glucose huyết trong nghiệm pháp dung nạp glucose.

Đo nồng độ insulin huyết bất kỳ.

Đo nồng độ insulin huyết trong nghiệm pháp dung nạp glucose.

Đo nồng độ insulin huyết lúc đói.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái tháo đường do kém sản xuất insulin thuộc type:

Type I

Type II

Type III

Type IV

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái tháo đường type I, CHỌN CÂU SAI:

Tính di truyền rõ rệt

Nếu gia đình có cha hoặc mẹ mắc bệnh đái tháo đường thì số con mắc đái tháo đường là 8 – 10%.

Nếu gia đình có cha và mẹ mắc bệnh đái tháo đường thì số con mắc bệnh đái tháo đường là 100%.

Số người bệnh đái tháo đường type I chiếm 5 – 10% tổng số bệnh nhân đái tháo đường.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen kháng của đái tháo đường type I:

HLA-DR3

HLA-DRW2

HLA-D4

DQW-8

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố chính gây đái tháo đường type I:

Do tế bào β tụy kém sản xuất insulin.

Do tế bào cơ thể đề kháng insulin.

Do tế bào α tụy kém sản xuất insulin.

Do tế bào cơ thể đề kháng glucagon.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của đái tháo đường type I:

Bệnh phát sinh muộn, sau 40 tuổi

Phụ thuộc nhiều vào thói quen và môi trường

Đái tháo đường phụ thuộc insulin

Do phản ứng tự miễn của dòng lympho B

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu insulin gây:

Glucose máu giảm.

Glucose máu nhanh chóng vào tế bào.

Giảm mất glucose qua nước tiểu.

Giảm tổng hợp và tăng thoái giáng lipid và protid máu.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương chủ yếu của đái tháo đường type I:

Tổn thương mạch máu lớn trong toàn thân.

Tổn thương mạch máu nhỏ trong toàn thân.

Nhiễm khuẩn.

Nhiễm toan.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack